Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng hoạt động | Địa điểm kinh doanh

Phần 1: Hồ sơ, quy trình, trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh.

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của địa điểm kinh doanh

1. Trình tự thực hiện:

Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng hoạt động.

2. Cách thức thực hiện:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở địa điểm kinh doanh hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
Các mẫu tờ khai cần thiết:

4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Phần 2: Dịch vụ tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh.

Để hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng việc thông báo tạm ngừng hoạt động đối với địa điểm kinh doanh. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật hỗ trợ cho khách hàng thực hiện thủ tục này với chi phí ưu đãi.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được báo giá cụ thể! Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ cho quý khách.

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, doanh nghiệp không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Doanh nghiệp không phải chờ đợi mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Việt Luật lo liệu.

Công việc của doanh nghiệp là cung cấp thông tin. Còn lại chúng tôi lo hết!

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2I8IwM2
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2Iax6HA
via IFTTT

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thay đổi | Địa điểm kinh doanh

Phần 1: Quy trình, trình tự thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của văn phòng đại diện doanh nghiệp.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi:

Thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện doanh nghiệp gần giống với hồ sơ đăng ký thay đổi đối với chi nhánh.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

– Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

Các mẫu tờ khai cần thiết:

Bước 2: Nộp hồ sơ

1. Trình tự thực hiện:

Lưu ý: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

– Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký:

Doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện.

– Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký:

Doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến.

(Quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).

2. Cách thức thực hiện:

Người đại diện theo pháp luật gửi trực tiếp Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận kết quả

Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký:

– Khi nhận được Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trường hợp chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký:

– Khi nhận được Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chuyển đến trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở.

Phần 2: Dịch vụ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của văn phòng đại diện doanh nghiệp.

Để hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật hỗ trợ cho khách hàng thực hiện thủ tục này với chi phí ưu đãi.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được báo giá cụ thể! Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ cho quý khách.

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, doanh nghiệp không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Doanh nghiệp không phải chờ đợi mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Việt Luật lo liệu.

Công việc của doanh nghiệp là cung cấp thông tin. Còn lại chúng tôi lo hết!

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2ywvrww
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2twSK3F
via IFTTT

Hướng dẫn thủ tục thành lập mới địa điểm kinh doanh

Phần 1: Quy trình, trình tự thực hiện các thủ tục thành lập mới địa điểm kinh doanh

1) Hồ sơ thực hiện thủ tục

Để thực hiện thủ tục thành lập mới địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần gửi thông báo lên Phòng đăng ký kinh doanh.

Mẫu Thông báo về việc lập địa điểm kinh doanh được quy định tại Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

2) Hướng dẫn nộp công văn thông báo thành lập địa điểm kinh doanh

– Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Cách thức thực hiện: Người đại diện theo pháp luật gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3) Nhận kết quả:

Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số địa điểm kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

Trong trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện có sai sót trong công văn thông báo gửi lên của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo gửi đến doanh nghiệp yêu cầu phải bổ sung, cập nhật thông tin chính xác cho đến khi hợp lệ.

Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ xử lý hồ sơ đối với những công văn hợp lệ doanh nghiệp gửi lên.

Phần 2: Dịch vụ thành lập mới địa điểm kinh doanh

Để hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng việc thành lập mới địa điểm kinh doanh. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật hỗ trợ cho khách hàng thực hiện thủ tục này với chi phí ưu đãi.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được báo giá cụ thể!

Doanh nghiệp không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Doanh nghiệp không phải chờ đợi mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Việt Luật lo liệu.

Công việc của doanh nghiệp là cung cấp thông tin. Còn lại chúng tôi lo hết!

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2llGr6l
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2lmkzI4
via IFTTT

So sánh hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp tư nhân

Hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân đều là một trong các loại hình kinh tế Việt Nam. Cả hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân đều không có tư cách pháp nhân, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình bằng toàn bộ tài sản, không được phép phát hành chứng khoán. Bài viết dưới đây Việt Luật đưa ra những thông tin hữu ích cho quý độc giả để phân biệt sự khác nhau giữa hai loại hình kinh tế này.

Sự khác biệt giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân:

Hộ kinh doanh cá thể Doanh nghiệp tư nhân
Chủ thể – Hộ kinh doanh cá thể do cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm, một hộ gia đình làm chủ, cùng nhau quản lý, phát triển mô hình và cùng chịu trách nhiệm về hoạt động của mình. – Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ góp toàn bộ vốn, tự chịu toàn bộ lợi ích, trách nhiệm. Điều kiện làm chủ của doanh nghiệp tư nhân là công dân Việt Nam trên 18 tuổi, có thể là người nước ngoài nhưng phải thỏa mãn các điều kiện về hành vi thương mại do pháp luật đất nước đó quy định.
Quy mô
kinh doanh
– Nhỏ, chỉ lớn hơn hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các ngành truyền thống khác;

– Kinh doanh ở 1 địa điểm cố định;

– Nếu buôn bán lưu động phải đăng ký với cơ quan nhà nước;

– Không được phép xuất, nhập khẩu.

– Lớn hơn hộ kinh doanh, nhưng nhỏ hơn công ty TNHH;

– Không giới hạn quy mô, vốn, địa điểm kinh doanh;

– Không được phép xuất, nhập khẩu.

Số lượng
lao động
<10 người Không giới hạn
Điều kiện
kinh doanh
– Được phép đăng ký kinh doanh;

– Không có con dấu.

– Bắt buộc phải đăng ký kinh doanh;

– Phải có con dấu.

Ưu điểm – Quy mô gọn nhẹ;

– Chứng từ sổ sách kế toán đơn giản, phù hợp với kinh doanh nhỏ lẻ;

– Đóng thuế ít nhất;

– Ít rủi ro;

– Thủ tục thành lập nhanh chóng; 3 ngày là xong.

– Duy nhất 1 chủ đầu tư;

– Thuận lợi cho việc đưa ra quyết định phát triển doanh nghiệp;

– Dễ dàng vay vốn

Nhược điểm – Không có tư cách pháp nhân;

– Chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản;

– Tính chất hoạt động manh mún.

– Không có tư cách pháp nhân;

– Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản doanh nghiệp.

Trên đây là những khác biệt cơ bản của doanh nghiệp tư nhân và hộ gia đình các bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn. Việc thành lập doanh nghiệp hay hộ kinh doanh cá thể tùy vào quy mô và khả năng thực tế của bạn.

Quý khách còn băn khoăn chưa biết nên lựa chọn loại hình kinh tế nào để đăng ký hoạt động, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ.

Để hỗ trợ tối đa quý khách hàng nhanh chóng tiếp cận với các dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật hỗ trợ cho khách hàng thực hiện tất tần tật các thủ tục pháp lý với chi phí ưu đãi nhất.

Thành lập doanh nghiệp trọn gói chỉ: 950k

Doanh nghiệp không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Doanh nghiệp không phải chờ đợi mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Việt Luật lo liệu.

Công việc của doanh nghiệp là cung cấp thông tin. Còn lại chúng tôi lo hết!

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2MCbMOB
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2M2KgZn
via IFTTT

Các khoản thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Có tất cả 03 loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp. Thuế môn bài nộp theo mức thu nhập tháng, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng nộp căn cứ doanh thu hàng năm.

1. Thuế môn bài

Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài và quy định tại mục I.2 Thông tư số 96/2002/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 42/2003/TT-BTC), hộ kinh doanh nộp thuế môn bài theo 6 mức sau đây:

Bậc thuế Thu nhập 1 tháng Mức thuế cả năm
1 Trên 1.500.000đ 1.000.000đ
2 Trên 1.000.000đ đến 1.500.000đ 750.000đ
3 Trên 750.000đ đến 1.000.000đ 500.000đ
4 Trên 500.000đ đến 750.000đ 300.000đ
5 Trên 300.000đ đến 500.000đ 100.000đ
6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000đ 50.000đ

Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm.

Cơ sở đang sản xuất kinh doanh nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu của năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh nộp thuế Môn bài ngay trong tháng được cấp đăng ký thuế và cấp mã số thuế. Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế cấp đó.

Với các bậc thuế môn bài trên thì hộ kinh doanh cá thể sẽ phải đóng tối đa là 1.000.000đ/năm thuế môn bài.

2. Thuế giá trị gia tăng

Theo Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Hầu hết hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng.

Theo khoản 25 điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng, hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, hộ kinh doanh có mức doanh thu hằng năm trên 100 triệu đồng thì phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định. Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu trở xuống sẽ không phải nộp loại thuế này.

3. Thuế thu nhập cá nhân

Theo khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành, cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Theo khoản 1 Điều 3, thu nhập từ kinh doanh bao gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật là thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Quy định này cũng quy định rõ: “Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống”.

Như vậy, cá nhân kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế thua nhập cá nhân; nếu doanh thu thu trên 100 triệu đồng/năm thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên,… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

Tóm lại, với hộ kinh doanh cá thể hoạt động kinh doanh thông thường, trong 1 năm mà có mức doanh thu nhỏ hơn hoặc bằng 100 triệu thì chỉ phải đóng duy nhất thuế môn bài. Mức đóng tối đa là 1.000.000đ và không phải đóng thêm bất kỳ loại thuế suất nào khác.

Quý khách hàng có nhu cầu cần thành lập hộ kinh doanh cá thể hãy liên hệ với Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật để được tư vấn cụ thể.

Để hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng việc thành lập doanh nghiệp. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật hỗ trợ cho khách hàng thực hiện thủ tục này với chi phí ưu đãi.

Trọn gói chỉ: 950k

Quý khách hàng không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Khách hàng không phải chờ đợi mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Việt Luật lo liệu.

Với dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Luật, quý khách chỉ cần CMND + Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh (Địa điểm kinh doanh là của bạn thì khỏi cần, chỉ cần CMND thôi). Trong 03 ngày làm việc, chúng tôi sẽ giao “Giấy phép kinh doanh” cho bạn!

Công việc của bạn là cung cấp thông tin. Còn lại chúng tôi lo hết!

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2I1Qne9
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2M2YuK5
via IFTTT