Thủ tục mua hóa đơn tại cơ quan thuế cho hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể không được phép đặt mua hóa đơn giá trị gia tăng. Tuy nhiên, hộ kinh doanh cá thể được phép đặt mua hóa đơn bán hàng tại cơ quan thuế nếu có nhu cầu.

Theo quy định của Điểm b Khoản 1 Điều 11, Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cơ quan thuế sẽ bán hóa đơn cho nhiều đối tượng trong đó có hộ, cá nhân kinh doanh.

Trình tự thực hiện thủ tục mua hóa đơn tại cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh cá thể:

Về trình tự thủ tục mua hóa đơn, theo quy định tại Điều 12, Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của chính phủ ban hành quy định về việc hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ việc mua hóa đơn sẽ bao gồm những trình tự thủ tục như sau:

– Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị mua hóa đơn, mẫu hóa đơn;
  • Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước/ Hộ chiếu của người có tên trong đơn;
  • Văn bản cam kết về địa chỉ kinh doanh sản xuất phù hợp với quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.

Khi đến mua hóa đơn tại cơ quan thuế, Chủ hộ kinh doanh phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu các thông tin như: họ và tên, địa chỉ mã số thuế trên liên hai của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế.

– Cơ quan bán hóa đơn: Hộ kinh doanh sẽ mua hóa đơn ở cơ quan thuế mà mình trực tiếp khai thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành bán hóa đơn cho hộ kinh doanh theo từng tháng.

– Số lượng hóa đơn được mua: Số lượng mua lần đầu sẽ không quá năm mươi, nếu dùng hết hóa đơn khi chưa hết tháng thì cơ quan thuế sẽ dựa vào số hóa đơn đã dùng và thời gian còn lại để bán tiếp. Đối với những lần mua tiếp theo, cơ quan thuế sẽ dựa vào số lượng hóa đơn của tháng cũ và nhu cầu của người mua sau đó sẽ quyết định số lượng được mua nhưng không vượt quá số lượng của tháng trước đó.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về hóa đơn cho hộ kinh doanh cá thể, hi vọng đã phần nào giải đáp được những thắc mắc của bạn. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm sẽ mang đến cho bạn những tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc việc kinh doanh của bạn gặp nhiều thuận lợi.

Trân trọng!

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2tipDBx
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2IeIsKK
via IFTTT

Hộ kinh doanh có được tự in và xuất hóa đơn không?

Căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật Thuế Giá trị gia tăng sửa đổi 2013. Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật bao gồm: cơ sở kinh doanh có doanh thu hằng năm lớn hơn hoặc bằng một tỷ đồng, trừ hộ cá nhân kinh doanh; cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng kí khai thuế theo phương pháp khấu trừ trừ hộ cá nhân kinh doanh.

Theo Điểm đ Khoản 2 Điều 5, Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về nguyên tắc tạo lập hóa đơn:

Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có tiến hành hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án); hộ, cá nhân kinh doanh; tổ chức và doanh nghiệp khác không thuộc trường hợp được tự in, đặt in hóa đơn, mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Theo quy định trên, hộ kinh doanh không phải là đối tượng có thể tự in hóa đơn, đặt in hóa đơn hay mua hóa đơn đặt in giá trị gia tăng. Tuy nhiên, hộ kinh doanh cá thể kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp nên được phép mua hoa đơn tại cơ quan thuế có thẩm quyền. Hóa đơn hộ kinh doanh được phép mua là hóa đơn bán hàng trực tiếp.

Xem thêm:

Trân trọng!

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2JZeiAZ
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2tjESdL
via IFTTT

Hóa đơn GTGT khác hóa đơn bán hàng ở những điểm nào?

Sự khác nhau giữa hóa đơn giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng:

Căn cứ khoản 1 điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về vấn đề hóa đơn bán hàng cung ứng dịch vụ.

Có hai loại hóa đơn bao gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn GTGT, hóa đơn VAT, hóa đơn đỏ) và hóa đơn bán hàng.

a) Hóa đơn giá trị gia tăng

Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn chính thức do Bộ Tài Chính Việt Nam ban hành áp dụng cho các tổ chức cá nhân kê khai và tính thuế theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động kinh doanh, dịch vụ mua bán, vận tải nội địa. Đây là một loại hóa đơn dùng cho các tổ chức khai thuế và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong các trường hợp hoạt động dưới đây:

  • Bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ trong khu vực nội địa;
  • Hoạt động vận tải quốc tế;
  • Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được xem như xuất khẩu.

Trên hóa đơn đỏ sẽ ghi các thông tin như tên, địa chỉ hay mã số thuế của hai bên bán và mua, liệt kê danh mục hàng hóa, ngày thực hiện giao dịch, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ, giá trị tính thuế, thuế suất và số tiền thuế phải trả.

b) Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng là hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng được sử dụng trong các trường hợp xuất hàng hóa vào các khu phi thuế quan và các trường hợp khác được xem như xuất khẩu:

  • Khi bán hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
  • Khi bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ vào nội địa;
  • Cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau.

Dưới đây là bảng so sánh sự khác nhau giữa hóa đơn giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng.

Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng

Áp dụng cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
  • Hoạt động vận tải quốc tế;
  • Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu.

Trên đây là những khác biệt cơ bản giữa hóa đơn giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng cần lưu ý. Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào về hai loại hóa đơn này, liên hệ ngay với Việt Luật để được hỗ trợ.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

 

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2MLxakw
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2MQ3djs
via IFTTT

Hướng dẫn chấm dứt hoạt động | Địa điểm kinh doanh

Phần 1: Hồ sơ, quy trình, trình tự thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thành phần hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh bao gồm:

– Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-22, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

– Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;

– Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;

– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

– Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).

– Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).

Các mẫu tờ khai cần thiết:

Bước 2: Nộp hồ sơ

1) Trình tự thực hiện:

– Khi chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

– Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

3) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3. Nhận kết quả

Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

Phần 2: Dịch vụ chấm dứt hoạt động kinh doanh của địa điểm kinh doanh

Để hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng việc chấm dứt hoạt động đối với địa điểm kinh doanh. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật hỗ trợ cho khách hàng thực hiện thủ tục này với chi phí ưu đãi.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được báo giá cụ thể! Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ cho quý khách.

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, doanh nghiệp không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Doanh nghiệp không phải chờ đợi mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Việt Luật lo liệu.

Công việc của doanh nghiệp là cung cấp thông tin. Còn lại chúng tôi lo hết!

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2tplX0g
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2JTno21
via IFTTT

Hướng dẫn thủ tục đăng ký hoạt động trở lại | Địa điểm kinh doanh

Phần 1: Hồ sơ, quy trình, trình tự thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động trở lại đối với địa điểm kinh doanh

Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh

1) Trình tự thực hiện

– Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

– Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn/Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn.

2) Cách thức thực hiện:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở địa điểm kinh doanh hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

3) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
Các mẫu tờ khai cần thiết:

4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Phần 2: Dịch vụ đăng ký hoạt động trở lại đúng thời hạn đối với địa điểm kinh doanh.

Để hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng việc đăng ký hoạt động trở lại đứng thời hạn đối với địa điểm kinh doanh. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật hỗ trợ cho khách hàng thực hiện thủ tục này với chi phí ưu đãi.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được báo giá cụ thể! Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ cho quý khách.

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, doanh nghiệp không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Doanh nghiệp không phải chờ đợi mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Việt Luật lo liệu.

Công việc của doanh nghiệp là cung cấp thông tin. Còn lại chúng tôi lo hết!

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2tqE1XU
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2lohE1H
via IFTTT