Danh sách 51 ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện

Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hiện có 386 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định phân tán tại 391 văn bản pháp luật. Chỉ tính riêng trong bộ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 đã có tới 267 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Chiếm gần 70% trên tổng số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Sau khi rà soát 51 ngành, nghề, hàng hóa, dịch vụ cấm đầu tư, kinh doanh được quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Nghị định 102/2010/NĐ-CP và Nghị định 59/2006/NĐ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chính thức trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội bãi bỏ tới 40 ngành nghề cấm kinh doanh.

Kể từ ngày 1/7/2015 số lượng ngành nghề cấm kinh doanh giảm xuống chỉ còn 11 ngành nghề.

Trước thực tế số lượng ngành nghề kinh doanh có điều kiện chiếm đa phần trong cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã kiến nghị bãi bỏ 51 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Dưới đây là danh sách 51 ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện mà Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã kiến nghị:

Danh sách ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện

  1. Cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê nhà để ở hoặc làm văn phòng
  2. Dịch vụ logistics chủ yếu (đối với người Việt nam)
  3. Dịch vụ logistics liên quan đến vận tải (đối với người Việt nam)
  4. Dịch vụ logistics liên quan khác (đối với người Việt nam)
  5. Kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu
  6. Dịch vụ vận chuyển LPG
  7. Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
  8. Kinh doanh phân bón (phân bón vô cơ)
  9. Xuất khẩu phân bón (phân bón vô cơ)
  10. Kinh doanh rượu (Giấy phép kinh doanh rượu)
  11. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá
  12. Kinh doanh xuất khẩu gạo
  13. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và du lịch
  14. Kinh doanh vận chuyển hàng không
  15. Cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không
  16. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
  17. Bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
  18. Điều kiện cho người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
  19. Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định
  20. Điều kiện về tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại
  21. Thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay
  22. Cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư
  23. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
  24. Điều kiện thành lập doanh nghiệp điện ảnh
  25. Kinh doanh hoạt động thể thao của các doanh nghiệp thể thao
  26. Kinh doanh đại lý lữ hành
  27. Dịch vụ đào tạo nghề dưới 03 tháng đối với doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo chỉ tổ chức đào tạo nghề dưới 03 tháng
  28. Sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản
  29. Đóng mới, cải hoán tàu cá
  30. Kinh doanh thức ăn nuôi thuỷ sản
  31. Kinh doanh phân bón (phân bón hữu cơ và phân bón khác)
  32. Xuất khẩu phân bón (phân bón hữu cơ và phân bón khác)
  33. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
  34. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
  35. Phát hành xuất bản phẩm
  36. Đại lý internet (điểm truy nhập Internet công cộng)
  37. Cơ sở đào tạo cấp Chứng chỉ Tư vấn giám sát
  38. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản quản lý nghiệp vụ
  39. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
  40. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
  41. Tổ chức tư vấn quản lý dự án
  42. Tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng
  43. Tổ chức thi công xây dựng
  44. Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình
  45. Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng
  46. Nhà đầu tư nước ngoài hoạt động xây dựng
  47. Tổ chức tư vấn quản lý chi phí
  48. Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng; cây xanh.
  49. Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung
  50. Điều kiện năng lực tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
  51. Điều kiện tổ chức cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2tHsljA
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2ItRwvr
via IFTTT

Những lưu ý khi thành lập hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh cá thể là loại hình kinh tế khá phổ biến ở Việt Nam. Loại hình kinh tế này bị bó hẹp phạm kinh doanh so với các hình thức kinh doanh khác (Như Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần). Ngoài những vấn đề chính như hồ sơ thủ tục, trình tự đăng ký kinh doanh ra thì cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện Hộ gia đình trước khi điền các thông tin vào giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cần lưu ý những điểm sau:

1. Đối tượng được phép đăng ký hộ kinh doanh

Theo khoản 1 điều 67, nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thì, tất cả các Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này.

Ngoài ra, để đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể thì người đăng ký không được là chủ của một hộ kinh doanh cá thể khác; Chủ hộ kinh doanh cá thể không được đồng thời là chủ của một doanh nghiệp tư nhân.

2. Số lượng nhân viên tối đa được phép sử dụng

Đối với loại hình kinh tế doanh nghiệp tư nhân thì số lượng nhân viên đối đa được phép sử dụng là 9 người. Trong trường hợp hộ kinh doanh muốn tuyển dụng thêm nhân sự thì bắt buộc phải chuyển đổi loại hình kinh doanh sang doanh nghiệp tư nhân hoặc các loại hình khác như:

  • Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
  • Thành lập công ty TNHH 2 thành viên
  • Thành lập công ty cổ phần

3. Địa điểm được phép kinh doanh

Theo điều 72, nghị định 78/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, Một hộ kinh doanh cá thế chỉ được phép kinh doanh tại một địa điểm, nơi đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Hộ kinh doanh được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.

Như vậy, nếu hộ kinh doanh muốn kinh doanh các mặt hàng như quán ăn lưu động, dịch vụ bán hàng rong, hay các mặt hàng mang tính chất di động thì phải có công văn thông báo cho cơ quan thuế trực thuộc.

4. Con dấu của hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân nên không được phép khắc con dấu pháp nhân. Tuy nhiên, hộ kinh doanh vẫn được phép sử dụng các loại dấu về tên, số điện thoại, mã số thuế, dấu chức danh, …

Nếu doanh nghiệp muốn khắc dấu tròn có tư cách pháp nhân thì bắt buộc phải chuyển đổi sang các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên, Công ty cổ phần.

5. Đặt tên cho hộ kinh doanh

Tên hộ kinh doanh cá thể gồm 2 yếu tố cấu thành bao gồm:

  • Tên loại hình kinh doanh (Bắt buộc): Hộ kinh doanh
  • Tên riêng của hộ kinh doanh

Theo điều 73, nghị định 78/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, “Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu”

Một số quy định về đặt tên hộ kinh doanh cá thể:

  • Khi đặt tên cho hộ kinh doanh cá thể, bạn cần lưu ý không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
  • Do không có tư cách pháp nhân, không phải là một trong số các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam nên, hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên.
  • Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi trong cùng một huyện.​

Để tránh không gây nhầm lẫn thương hiệu, hộ kinh doanh cá thể nên nghiên cứu và cân nhắc tên riêng trước khi tiến hành đăng ký thành lập. Ngoài ra, để thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện thủ tục, bạn có thể gọi điện thoại tới Hotline tư vấn của Việt Luật để được tra cứu tên hộ kinh doanh cá thể miễn phí.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

6. Vốn điều lệ hộ kinh doanh cá thể

Theo quy định của pháp luật thì hồ sơ để cấp giấy phép kinh doanh hộ cá thể phải ghi rõ số vốn kinh doanh ban đầu. Tuy nhiên, pháp luật không có bất kỳ quy định nào về số vốn tối thiểu khi thành lập. Chủ hộ kinh doanh cá thể tự do đăng ký số vốn góp dựa trên tài sản hiện có của mình. Đồng thời, chủ hộ kinh doanh cá thể phải có trách nhiệm vô hạn về số vốn góp của mình.

7. Các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể cần phải thực hiện

Có tất cả 03 loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp. Thuế môn bài nộp theo mức thu nhập tháng, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng nộp căn cứ doanh thu hàng năm. Tuy nhiên, với hộ kinh doanh cá thể hoạt động kinh doanh thông thường, trong 1 năm mà có mức doanh thu nhỏ hơn hoặc bằng 100 triệu thì chỉ phải đóng duy nhất thuế môn bài. Mức đóng tối đa là 1.000.000đ và không phải đóng thêm bất kỳ loại thuế suất nào khác.

Để xem chi tiết các loại thuế và từng khung mức đóng thuế, các trường hợp được miễn, giảm thuế đối với loại hình hộ kinh doanh cá thể, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây:

Xem thêm: Các khoản thuế mà hộ kinh doanh cá thể cần thực hiện

8. Dịch vụ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể

Trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể, nếu như bạn không am hiểu về Luật doanh nghiệp thì rất có thể sẽ phát sinh một số lỗi. Khi đó, hồ sơ của bạn sẽ không hợp lệ dẫn tới việc bị trả lại. Đối với một số địa phương dễ dãi sẽ có chuyên viên chỉ cho bạn khắc phục. Tuy nhiên, không phải địa phương nào cũng “Rảnh” để chỉ cho bạn.

Nắm bắt được những khó khăn mà các bạn gặp phải trong quá trình làm việc với cơ quan nhà nước, Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể trọn gói với chi phí ưu đãi.

>>> CHỈ: 1.500.000Đ <<<

Chỉ cần 1.500.000đ + CMND + 03 ngày làm việc quý khách đã đăng ký thành công hộ kinh doanh cho mình mà không gặp bất kỳ rắc rối nào.

Quý khách không cần lên Sở, không cần phải giải trình với nhà nước. Quý khách không phải chờ đợi mòn mỏi để được giải quyết. Tất cả mọi vấn đề về thủ tục hành chính, pháp lý doanh nghiệp đã có Việt Luật lo liệu.

Công việc của doanh nghiệp là cung cấp thông tin. Còn lại chúng tôi lo hết!

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2N0tKL5
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2lD7HgF
via IFTTT

Số vốn tối thiểu để đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Điều 71 nghị định 78/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14/09/2015 về Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể được quy định như sau:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gm:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Số vốn kinh doanh;

d) Số lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;

c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

3. Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

4. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì hồ sơ để cấp giấy phép kinh doanh hộ cá thể phải ghi rõ số vốn kinh doanh ban đầu. Tuy nhiên, pháp luật không có bất kỳ quy định nào về số vốn tối thiểu khi thành lập. Chủ hộ kinh doanh cá thể tự do đăng ký số vốn góp dựa trên tài sản hiện có của mình. Đồng thời, chủ hộ kinh doanh cá thể phải có trách nhiệm vô hạn về số vốn góp của mình.

Xem thêm:

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2tA63Al
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2KlFxBB
via IFTTT

Chủ hộ kinh doanh cá thể là gì?

Bạn đọc hỏi:

Tôi là Trần Lan Phương, hiện tôi đang muốn xin giấy phép để kinh doanh mặt hàng ăn uống ở Cầu Giấy (Hà Nội). Tôi đang băn khoăn về vấn đề thành lập hộ kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, còn một số vấn đề tôi chưa thực sự hiểu rõ về chủ hộ kinh doanh cá thể. Việt Luật có thể giải đáp giúp em một số câu hỏi sau: “Chủ hộ kinh doanh cá thể là gì? Khi thành lập hộ kinh doanh cá thể thì chủ hộ có phải đóng các loại thuế và phí gì không? Chủ hộ kinh doanh có được đứng tên thành lập một công ty tư nhân khác được không?

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Việt Luật trả lời:

Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật chào bạn Phương. Lời đầu tiên, chúng tôi trân trọng gửi đến bạn Phương lời cảm ơn chân thành nhất vì đã tin tưởng hãng Luật chúng tôi. Để trả lời câu hỏi của bạn, Việt Luật xin tổng hợp lại các vấn đề chính như sau:

Những vấn đề bạn Phương đang thắc mắc:

  1. Chủ hộ kinh doanh cá thể là gì?
  2. Nghĩa vụ thuế chủ hộ kinh doanh cần thực hiện.
  3. Chủ hộ kinh doanh có được đứng tên thành lập doanh nghiệp tư nhân hay không?

Chủ hộ kinh doanh cá thể là gì?

Theo quy định của pháp luật thì:

“Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.”

Như vậy, “Chủ hộ kinh doanh cá thể có thể là một cá nhân hoặc một nhóm người trong hộ gia đình đứng tên hộ kinh doanh cá thể”. Chủ hộ kinh doanh cá thể là người đại diện theo pháp luật, có quyền vô hạn đối với hộ kinh doanh của họ. Ngoài ra, chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.

Để biết thêm thông tin về hộ kinh doanh cá thể bạn có thể tham khảo những nội dung dưới đây:

Xem thêm:

Các loại thuế hộ kinh doanh phải thực hiện

Có tất cả 03 loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp. Thuế môn bài nộp theo mức thu nhập tháng, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng nộp căn cứ doanh thu hàng năm.

Tùy vào khả năng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể mà có các mức đóng khác nhau. Đối với một số trường hợp, hộ kinh doanh cá thể hoạt động kinh doanh thông thường, trong 1 năm mà có mức doanh thu nhỏ hơn hoặc bằng 100 triệu thì chỉ phải đóng duy nhất thuế môn bài. Mức đóng tối đa là 1.000.000đ và không phải đóng thêm bất kỳ loại thuế suất nào khác.

Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ về các trường hợp này:

Xem thêm:

Chủ hộ kinh doanh có được đứng tên thành lập doanh nghiệp tư nhân?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp thì mỗi cá nhân chỉ được quyền đăng ký thành lập một doanh nghiệp tư nhân hoặc một hộ kinh doanh hoặc làm thành viên hợp danh của một công ty hợp danh, trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thỏa thuận khác. Cá nhân chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh hoặc cá nhân thành viên hợp danh có quyền thành lập, tham gia thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần.

Như vậy, trong trường hợp bạn đã là chủ của một hộ kinh doanh cá thể thì không thể thành lập doanh nghiệp tư nhân. Và ngược lại, bạn đã là chủ của một doanh nghiệp tư nhân nào đó thì không thể đồng thời là chủ của một hộ kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, bạn có thể đồng thời vừa là chủ hộ kinh doanh (hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân), đồng thời là thành viên của một công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Việt Luật về các vấn đề mà bạn đang vướng mắc. Nếu bạn còn bất kỳ một vướng mắc nào khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn nhanh nhất!

Trân trọng!

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2yDl2it
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2KhcJxw
via IFTTT

Hộ kinh doanh cá thể có được xuất hóa đơn không?

Bạn đọc hỏi:

Xin chào Luật sư, tên tôi là Trần Đình Biên ( 35 tuổi – Thạch Thất, Hà Nội). Tôi có mở một quán phở trên địa bàn thành phố Hà Nội. Quán ăn nằm gần với khu văn phòng nên rất nhiều khách hàng của tôi là đối tượng doanh nghiệp. Gần đây có một số nhóm khách hàng muốn quán ăn của tôi xuất hóa đơn giá trị gia tăng để mang về thanh toán với công ty. Tôi không biết cửa hàng kinh doanh theo phương thức hộ kinh doanh có được xuất hóa đơn GTGT không và hóa đơn GTGT khác hóa đơn bán hàng như thế nào, hộ kinh doanh có được tự in và xuất hóa đơn và thủ tục mua hóa đơn tại cơ quan thuế như thế nào?

Tôi xin cảm ơn!

Luật sư trả lời:

Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho chúng tôi, về vấn đề của bạn, chúng tôi xin tổng hợp lại nội dung như sau:

1) Trước tiên, quý khách cần phân biệt hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng.

Căn cứ khoản 1 điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về vấn đề hóa đơn bán hàng cung ứng dịch vụ.

Có hai loại hóa đơn bao gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn GTGT, hóa đơn VAT, hóa đơn đỏ) và hóa đơn bán hàng.

a) Hóa đơn giá trị gia tăng

Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn chính thức do Bộ Tài Chính Việt Nam ban hành áp dụng cho các tổ chức cá nhân kê khai và tính thuế theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động kinh doanh, dịch vụ mua bán, vận tải nội địa. Đây là một loại hóa đơn dùng cho các tổ chức khai thuế và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong các trường hợp hoạt động dưới đây:

  • Bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ trong khu vực nội địa;
  • Hoạt động vận tải quốc tế;
  • Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được xem như xuất khẩu.

Trên hóa đơn đỏ sẽ ghi các thông tin như tên, địa chỉ hay mã số thuế của hai bên bán và mua, liệt kê danh mục hàng hóa, ngày thực hiện giao dịch, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ, giá trị tính thuế, thuế suất và số tiền thuế phải trả.

b) Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng là hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng được sử dụng trong các trường hợp xuất hàng hóa vào các khu phi thuế quan và các trường hợp khác được xem như xuất khẩu:

  • Khi bán hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
  • Khi bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ vào nội địa;
  • Cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau.

Dưới đây là bảng so sánh sự khác nhau giữa hóa đơn giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng.

Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng

Áp dụng cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
  • Hoạt động vận tải quốc tế;
  • Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu.

2) Hộ kinh doanh cá thể có được phép xuất hóa đơn GTGT hay không?

Căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật Thuế Giá trị gia tăng sửa đổi 2013. Phương pháp khấu trừ thuế được áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật bao gồm: cơ sở kinh doanh có doanh thu hằng năm lớn hơn hoặc bằng một tỷ đồng, trừ hộ cá nhân kinh doanh; cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng kí khai thuế theo phương pháp khấu trừ trừ hộ cá nhân kinh doanh.

Từ đó, cửa hàng của bạn không thể xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng và chỉ được xuất hóa đơn bán hàng. Nếu bạn muốn xuất hóa đơn GTGT thì phải chuyển đổi loại hình kinh doanh sang các hình thức kinh doanh khác như doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần để có tư cách pháp nhân đầy đủ theo Luật doanh nghiệp.

3) Hộ kinh doanh các thể có được tự in và xuất hóa đơn cho khách hàng hay không?

Theo Điểm đ Khoản 2 Điều 5, Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về nguyên tắc tạo lập hóa đơn:

Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có tiến hành hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án); hộ, cá nhân kinh doanh; tổ chức và doanh nghiệp khác không thuộc trường hợp được tự in, đặt in hóa đơn, mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Theo quy định trên, hộ kinh doanh không phải là đối tượng có thể tự in hóa đơn, đặt in hóa đơn hay mua hóa đơn đặt in hóa đơn giá trị gia tăng.

4) Thủ tục mua hóa đơn tại cơ quan thuế cho hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể không được phép đặt mua hóa đơn giá trị gia tăng. Tuy nhiên, hộ kinh doanh cá thể được phép đặt mua hóa đơn bán hàng tại cơ quan thuế nếu có nhu cầu.

Theo quy định của Điểm b Khoản 1 Điều 11, Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cơ quan thuế sẽ bán hóa đơn cho nhiều đối tượng trong đó có hộ, cá nhân kinh doanh.

Trình tự thực hiện thủ tục mua hóa đơn tại cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh cá thể:

Về trình tự thủ tục mua hóa đơn, theo quy định tại Điều 12, Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của chính phủ ban hành quy định về việc hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ việc mua hóa đơn sẽ bao gồm những trình tự thủ tục như sau:

– Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị mua hóa đơn, mẫu hóa đơn;
  • Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước/ Hộ chiếu của người có tên trong đơn;
  • Văn bản cam kết về địa chỉ kinh doanh sản xuất phù hợp với quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.

Khi đến mua hóa đơn tại cơ quan thuế, Chủ hộ kinh doanh phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu các thông tin như: họ và tên, địa chỉ mã số thuế trên liên hai của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế.

– Cơ quan bán hóa đơn: Hộ kinh doanh sẽ mua hóa đơn ở cơ quan thuế mà mình trực tiếp khai thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành bán hóa đơn cho hộ kinh doanh theo từng tháng.

– Số lượng hóa đơn được mua: Số lượng mua lần đầu sẽ không quá năm mươi, nếu dùng hết hóa đơn khi chưa hết tháng thì cơ quan thuế sẽ dựa vào số hóa đơn đã dùng và thời gian còn lại để bán tiếp. Đối với những lần mua tiếp theo, cơ quan thuế sẽ dựa vào số lượng hóa đơn của tháng cũ và nhu cầu của người mua sau đó sẽ quyết định số lượng được mua nhưng không vượt quá số lượng của tháng trước đó.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về hóa đơn cho hộ kinh doanh cá thể, hi vọng đã phần nào giải đáp được những thắc mắc của bạn. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm sẽ mang đến cho bạn những tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc việc kinh doanh của bạn gặp nhiều thuận lợi.

Luật sư: Nguyễn Trọng Tấn

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2K5Kuyq
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2JZHhoe
via IFTTT