Điều kiện an ninh trật tự cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ xoa bóp

Điều kiện về an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ xoa bóp:

1.1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

1.3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Trên đây là những quy định về điều kiện an ninh trật tự cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ xoa bóp tại Việt Nam. Doanh nghiệp hết sức lưu ý để thuận tiện trong quá trình kinh doanh.

Với bài viết này, Việt Luật hy vọng đem đến cho bạn những thông tin bổ ích về Luật doanh nghiệp. Để biết thông tin chi tiết về “Dịch vụ thành lập doanh nghiệp” liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Việt Luật cam kết luôn đồng hành cùng quý doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động. Nếu quý doanh nghiệp, cá nhân có bất kỳ thắc mắc hay có nhu cầu cần Thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: https://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2KvnP2V
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2KwPLDw
via IFTTT

Lương của Chủ tịch nước, Chủ tịch QH, Thủ tướng là bao nhiêu?

Theo nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 của chính phủ về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát thì hệ số lương của các vị trí lãnh đạo được quy định như sau:

  1. Chủ tịch nước: Hệ số lương 13.0
  2. Chủ tịch Quốc hội: Hệ số lương 12.5
  3. Thủ tướng Chính phủ: Hệ số lương 12.5

Từ ngày 01/07/2018, mức lương cơ sở được tăng lên từ 1.300.000đ lên 1.390.000đ. Theo quy định của nhà nước thì các chức danh lãnh đạo quy định một mức lương. Như vậy, ứng với hệ số lương áp dụng cho các bậc lãnh đạo nhà nước sẽ được hưởng 1 mức lương. Cụ thể như sau:

  1. Lương Chủ tịch nước: 13 x 1.390.000đ = 18.070.000đ
  2. Lương Chủ tịch Quốc hội: 12.5 x 1.390.000đ = 17.375.000đ
  3. Lương Thủ tướng Chính phủ: 12.5 x 1.390.000đ = 17.375.000đ

Trên đây là bảng lương và cách tính lương cho các bậc lãnh đạo nhà nước Việt Luật mời các bạn tham khảo. Bậc lương và mức lương cơ sở được áp dụng từ ngày 01/07/2018. Các thông tin trên có thể được thay đổi tùy thuộc vào chính sách của nhà nước theo từng giai đoạn. Việt Luật không chịu trách nhiệm thông tin sai sót sau này.

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2u5rSrt
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2Kx38Um
via IFTTT

Nghị định số 88/2018/NĐ-CP

Nội dung chính của nghị định:

Chương I: Những quy định chung

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chương II: Điều khoản thi hành

Điều 5. Hiệu lực thi hành
Điều 6. Trách nhiệm thi hành

 

CHÍNH PHỦ
——-

Số: 88/2018/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2018

NGHỊ ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:

1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.

2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.

3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

7. Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

8. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.

Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, tăng thêm 6,92% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của tháng 6 năm 2018 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:

1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.

2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.

2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

4. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Công an quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.

6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.

7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

Chương II. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (2b).PC

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2Nstl4a
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2NodcfU
via IFTTT

Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11

Nội dung chính của Nghị quyết:

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Số: 730/2004/NQ-UBTVQH11

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, Ngày 30 tháng 09 năm 2004

NGHỊ QUYẾT

Về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ
đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn,
nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Điều 7 Luật tổ chức Quốc hội năm 2001;

Căn cứ Điều 44 Luật tổ chức Toà án nhân dân năm 2002; Điều 48 Luật tổ chức Viện kiểm soát nhân dân năm 2002;

Theo đề nghị của Chính phủ,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm soát (kèm theo).

Điều 2. Chính phủ hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới; quy định các chế độ phụ cấp, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các đối tượng quy định tại Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Điểm 4. Nghị quyết này thay thế các quy định tại các Nghị quyết:

– Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ dân cử, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát. Nghị quyết số 52 NQ/UBTVQHK9 ngày 07/12/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương mới của Trưởng ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương. Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết số 138 NQ/UBTVQH11 ngày 21/11/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định tạm thời về tiền lương và một số chế độ đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách; Điều 5 Nghị quyết số 416 NQ/UBTVQH11 ngày 25/9/2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội.

Điều 5. Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Chánh án TANDTC;
– Viện trưởng VKSNDTC;
– Văn phòng TƯ Đảng;
– Ban chỉ đạo nghiên cứu cải cách
chính sách tiền lương nhà nước;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
– Đoàn ĐBQH các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
– Lưu VPQH.
TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn An (Đã ký)

BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

I- Các chức danh lãnh đạo quy định một mức lương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004
1 Chủ tịch nước 13,00 3.770,0
2 Chủ tịch Quốc hội 12,50 3.625,0
3 Thủ tướng Chính phủ 12,50 3.625,0

II- Các chức danh lãnh đạo quy định hai bậc lương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh Bậc 1 Bậc 2
Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004
1 Phó chủ tịch nước 11,10 3.219,0 11,70 3.393,0
2 Phó chủ tịch Quốc hội 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0
3 Phó Thủ tướng Chính phủ 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0
4 Chánh án Toà án nhân dân tối cao 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0
5 Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 10,40 3.016,0 11,00 3.190,0
6 Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội 9,80 2.842,0 10,40 3.016,0
7 Chủ tịch Hội đồng dân tộc 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0
8 Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0
9 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0
10 Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội 9,70 2.813,0 10,30 2.987,0

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠOCỦA NHÀ NƯỚC
VÀ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11
ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

I. Ở Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh Hệ số Mức phụ cấp
thực hiện 01/10/2004
1 Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội 1,30 377,0
2 Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội 1,30 377,0
3 Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội 1,30 377,0
4 Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội 1,30 377,0
5 Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước 1,30 377,0
6 Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương
a/ Mức 1 1,05 304,5
b/ Mức 2 1,20 348,0
7 Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội 1,10 319,0
8 Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao:
a/ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao 1,30 377,0
b/ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao 1,05 304,5
c/ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao 0,85 246,5
9 Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:
a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 1,30 377,0
b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
1,05 304,5
c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
0,85 246,5

Ghi chú:

1. Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các Vụ, các Viện và các tổ chức tương đương cấp Vụ còn lại thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ do Chính phủ quy định.

2. Các chức lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc các cơ quan Quốc hội Văn phòng Chủ tịch nước, Toà án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ và bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ do Chính phủ quy định

II. Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT Chức danh Đô thị loại
đặc biệt
thành phố Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố
trực thuộc
Trung ương còn lại
Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
1 Chủ tịch Hội đồng nhân dân 1,25 362,5
2 Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách
a/TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mức lương hiện hưởng thấp hơn hệ số 9,7 thì hưởng chênh lệch cho bằng 9,7 nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên
b/ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,25 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,25, nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên 1,25 362,5
3 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân 1,20 348,0 1,05 304,5
4 Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,20 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,20. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,05 thì hưởng hệ số chêch lệch cho bằng 1,05). 1,20 348,0 1,05 304,5
5 Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân 1,10 319,0 1,00 290,0
6 Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân 1,00 290,0 0,90 261,0
7 Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân 1,00 290,0 0,90 261,0
8 Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân 0,80 232,0 0,70 203,0
9 Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân 0,80 232,0 0,70 203,0
10 Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội 1,00 290,0 0,90 261,0
11 Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội 0,80 232,0 0,70 203,0
12 Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp tỉnh:
a/ Chánh án 1,05 304,5 0,95 275,5
b/ Phó Chánh án 0,90 261,0 0,80 232,0
c/ Chánh Toà 0,75 217,5 0,65 188,5
d/ Phó Chánh Toà 0,60 174,0 0,50 145,0
13 Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:
a/Viện trưởng 1,05 304,5 0,95 275,5
b/ Phó Viện trưởng 0,90 261,0 0,80 232,0
c/ Trưởng phòng nghiệp vụ 0,75 217,5 0,65 188,5
d/ Phó trưởng phòng nghiệp vụ 0,60 174,0 0,50 145,0
Ghi chú:

1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: Bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.

2. Phòng nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các phòng và các tổ chức tương đương cấp phòng còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp phòng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.

3. Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.

III. Thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã (cấp huyện)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT Chức danh Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh Huyện, thị xã và các quận còn lại
Hệ số Mức
phụ cấp
thực hiện 01/10/2014
Hệ số Mức
phụ cấp
thực hiện 01/10/2014
Hệ số Mức
phụ cấp
thực hiện 01/10/2014
1 Chủ tịch Hội đồng nhân dân 0,90 261,0 0,80 232,0 0,70 Mức
phụ cấp
thực hiện 01/10/2014
2 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân 0,70 203,0 0,65 188,5 0,60 174,0
3 Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân 0,55 159,5 0,50 145,0 0,45 130,5
4 Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân 0,50 145,0 0,40 116,0 0,30 87,0
5 Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân 0,30 87,0 0,25 72,5 0,20 58,0
6 Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện
a/ Chánh án 0,65 188,5 0,60 174,0 0,55 159,5
b/ Phó Chánh án 0,50 145,0 0,45 130,5 0,40 116,0
7 Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện
a/ Viện trưởng 0,65 188,5 0,60 174,0 0,55 159,5
b/ Phó Viện trưởng 0,50 145,0 0,45 130,5 0,40 116,0
Ghi chú:

Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc phòng của cấp huyện do Chính phủ quy định.

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH TOÀ ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Bậc Nhóm chức danh
Loại A1 Loại A2 Loại A3
Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004
1 2,34 678,6 4,40 1.276,0 6,20 1.798,0
2 2,67 774,3 4,74 1.374,6 6,56 1.902,4
3 3,00 870,0 5,08 1.473,2 6,92 2.006,8
4 3,33 965,7 5,42 1.571,8 7,28 2.111,2
5 3,66 1.061,4 5,76 1.670,4 7,64 2.215,6
6 3,99 1.157,1 6,10 1.769,0 8,00 2.320,0
7 4,32 1.252,8 6,44 1.867,6
8 4,65 1.348,5 6,78 1.966,2
9 4,98 1.444,2
Ghi chú:

1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:

– Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

– Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

– Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

2. Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

3. Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

4. Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện cho phù hợp.

5. Thư ký Toà án chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tuỳ theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan nhà nước.

6. Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh thì tuỳ theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh được xét hưởng lương phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.

7. Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với những người đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Mức % phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ./.

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2KPrmIQ
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2Kw8O0K
via IFTTT

Điều kiện về an ninh trật tự cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Điều kiện về an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ cầm đồ:

1.1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với người Việt Nam:

– Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

– Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

– Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

– Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

1.3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

1. 4 Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Trên đây là nội dung chi tiết về điều kiện an ninh trật tự cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ được quy định trong Luật

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2zclB3d
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2tUDv5d
via IFTTT