Điều kiện hành nghề giám định tư pháp

1. Điều kiện hành nghề giám định tư pháp trong Văn phòng giám định tư pháp (không hành nghề độc lập)

– Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp

– Hành nghề tại Văn phòng giám định tư pháp

Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên tư pháp

– Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam

–  Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên

2. Điều kiện thành lập Văn phòng giám định tư pháp

a. Có Quyết định thành lập Văn phòng giám định tư pháp;

–  Giám định viên tư pháp được thành lập Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Có từ đủ 05 năm trở lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;
  2. Có Đề án thành lập theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật này.

– Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.

b. Đăng ký hoạt động tại Sở tư pháp nơi đặt trụ sở.

3. Hành nghề giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng

a. Điều kiện năng lực của giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc

Giám định viên tư pháp xây dựng phải đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp; người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phải đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Luật Giám định tư pháp. Ngoài các điều kiện trên, giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:

Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.

– Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:

  • Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
  • Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;
  • Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;
  • Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng.

– Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:

  • Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
  • Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định.

– Chứng chỉ hành nghề của các cá nhân nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

b. Điều kiện năng lực của tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc

Tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc là tổ chức tư vấn xây dựng đáp ứng các quy định tại Điều 19 Luật giám định tư pháp và các điều kiện sau:

– Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:

  • Có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
  • Cá nhân chủ trì giám định phải đáp ứng điều kiện như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

– Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:

  • Trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
  • Trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
  • Trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
  • Cá nhân chủ trì thực hiện giám định các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này phải đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.

– Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:

  • Có năng lực thực hiện một trong các công việc kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
  • Cá nhân chủ trì thực hiện giám định phải đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định này.

– Điều kiện năng lực của tổ chức nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

c. Điều kiện năng lực của văn phòng giám định tư pháp xây dựng

– Được thành lập và được cấp giấy đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Giám định tư pháp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

– Đáp ứng các yêu cầu về năng lực của tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng.

Trên đây là toàn bộ “Điều kiện hành nghề giám định tư pháp” hoạt động tại Việt Nam các bạn cần lưu ý.

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2Nr9MIB
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2NqYxjg
via IFTTT

Điều kiện hành nghề công chứng

Các cá nhân, tổ chức muốn hành nghề công chứng ở Việt Nam cần phải đạt các điều kiện dưới đây.

Điều kiện hành nghề công chứng trong tổ chức hành nghề công chứng (không hành nghề độc lập)

1. Quyết định bổ nhiệm công chứng viên

2. Tham gia Hội công chứng viên (đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã có Hội công chứng viên);

3. Làm việc trong một tổ chức hành nghề công chứng;

4. Đăng ký hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp và được Sở Tư pháp cấp Thẻ công chứng viên.

Công chứng viên chỉ được ký văn bản công chứng sau khi được Sở Tư pháp cấp Thẻ công chứng viên.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên gồm:

1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;

2. Có phẩm chất đạo đức tốt;

3. Có bằng cử nhân luật;

4. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

5. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật công chứng;

6. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

7. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

Điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng:

1. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

2. Giấy đăng ký hoạt động của Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở;

3. Có trụ sở làm việc.

Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của Luật Công chứng và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Việt Luật trân trọng giới thiệu đến quý thành viên toàn văn quy định mới (sau khi được cắt bỏ một số điều kiện) Điều kiện hành nghề công chứng.

Điều 8. Tiêu chuẩn công chứng viên

Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

1. Có bằng cử nhân luật;

2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;

4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

Điều 18. Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng

1. Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của Luật này và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Phòng công chứng chỉ được thành lập mới tại những địa bàn chưa có điều kiện phát triển được Văn phòng công chứng.

3. Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.

(Luật công chứng 2014)

Điều 17. Điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng

1. Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

2. Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp các giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng tại thời điểm đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng khi thực hiện đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng.

(Nghị định 29/2015/NĐ-CP)

Trên đây là toàn bộ điều kiện hành nghề công chứng ở Việt Nam. Bao gồm trong tổ chức hành nghề công chứng và văn phòng công chứng các bạn cần lưu ý.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2LoIJgq
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2JxRt1U
via IFTTT

Điều kiện đối với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

Các tổ chức muốn hành nghề Luật sư tại Việt nam cần phải đạt các điều kiện dưới đây.

Điều kiện đối với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

1. Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp

Điều kiện cấp giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

  • Cam kết và bảo đảm tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng;
  • Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.

2. Giấy đăng ký hoạt động do Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở cấp.

Trên đây là những điều kiện cần để tổ chức luật sư nước ngoài hành ngoài hành nghề tại Việt Nam. Các điều kiện này được quy định trong “Khoản 25, 29, 31 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13;” – Văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam.

Ngoài các vấn đề trên, các tổ chức Luật hành nghề tại Việt Nam cần am hiểu các loại Luật và văn bản pháp luật của Việt Nam, có tư cách pháp nhân và không được vi phạm pháp luật Quốc tế.

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2Jx1GeZ
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2zXCbV1
via IFTTT

Điều kiện đối với luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam

Các cá nhân, tổ chức luật sư nước ngoài muốn hành nghề tại Việt Nam cần có đủ những điều kiện dưới đây. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật mời các bạn tham khảo.

Điều kiện đối với luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam

Luật sư nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam:

1. Có Chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

2. Có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế;

3. Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;

4. Được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.

Những điều kiện trên được quy định theo “Khoản 29, 31 Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13;”

Trên đây là 4 điệu kiện cần để một luật sư nước ngoài có thể hành nghề tại Việt Nam. Tuy nhiên, tùy vào điều kiện của chính sách từng thời điểm mà có sự thay đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Để biết thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2JzU4Zy
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2LshaTl
via IFTTT

Điều kiện đối với hành nghề dịch vụ luật sư trong nước

Luật sư muốn hành nghề dịch vụ tại Việt Nam cần có đầy đủ những điều kiện dưới đây. Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật mời các bạn tham khảo.

Điều kiện đối với hành nghề luật sư trong nước

1. Chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp

Tiêu chuẩn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gồm:

a) Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;

b) Có phẩm chất đạo đức tốt;

c) Có bằng cử nhân luật;

d) Đã được đào tạo nghề luật sư;

e) Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư;

f) Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

2. Quyết định gia nhập Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3. Làm việc trong tổ chức hành nghề luật sư (Văn phòng luật sư, công ty luật) hoặc làm việc với tư cách cá nhân. Điều kiện luật sư hành nghề với tư cách cá nhân:

a) Phải là luật sư;

b) Có hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.

c) Phải đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên

Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư (văn phòng luật sư, công ty luật) hoặc làm việc với tư cách cá nhân

1. Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật luật sư;

2. Tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc.

Trên đây là những quy định của Pháp Luật về điều kiện hành nghề luật sư trong nước được quy định trong  “Điều 10, Điều 17, Điều 20 của Luật luật sư số 65/2006/QH11;” và “Khoản 8, khoản 11 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13;”. Các tổ chức, cá nhân muốn hành nghề Luật sư ở Việt Nam cần nắm rõ những nội dung trên tránh vi phạm pháp luật.

Trân trọng!

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2uE8bYk
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2KYCkMK
via IFTTT