Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán

Để hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, bạn cần phải có đầy đủ các điều kiện sau:

  • Phải có chứng chỉ hành nghề kế toán
  • Xác nhận danh sách người hành nghề kế toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán, và cá nhân đăng ký hành nghề kế toán.

Tuy nhiên, để đạt được 2 điều kiện trên, doanh nghiệp cần phải thực hiện và đạt được các điều kiện cần thiết để đạt được từng điều kiện. Dưới đây là chi tiết về điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán doanh nghiệp cần lưu ý.

Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Chứng chỉ hành nghề kế toán

a) Công dân Việt Nam dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

− Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

− Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán;

− Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi;

− Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định;

− Không thuộc các đối tượng sau:

  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.
  • Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

b) Người nước ngoài được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

− Được phép cư trú tại Việt Nam;

− Có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận;

− Đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức.

2. Xác nhận danh sách người hành nghề kế toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán, và cá nhân đăng ký hành nghề kế toán.

a) Đối với người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán:

− Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng sau:

  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.
  • Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

− Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;

− Có hợp đồng lao động làm việc trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

b) Đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán:

− Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng sau:

  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.
  • Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

− Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;

− Có văn phòng và địa chỉ giao dịch;

− Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;

− Riêng đối với người nước ngoài đăng ký hành nghề kế toán cá nhân tại Việt Nam phải có thêm điều kiện được phép cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên, trừ khi có quy định khác trong các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tham gia ký kết hoặc gia nhập.

c) Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán:

− Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;

− Có ít nhất 2 người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp, trong đó Giám đốc doanh nghiệp phải là người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên từ 2 năm trở lên.

Trên đây là toàn bộ Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý. Để biết thông tin mới nhất, các bạn có thể theo dõi tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Hoặc, liên hệ trực tiếp với Việt Luật để được hướng dẫn cụ thể.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2LKjl5a
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2LCgo6n
via IFTTT

Điều kiện Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản

I. Điều kiện hành nghề Quản tài viên

1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:

a) Luật sư;

b) Kiểm toán viên;

c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.

2. Điều kiện được hành nghề Quản tài viên:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

c) Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

d) Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú.

II. Điều kiện hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

1. Các loại doanh nghiệp sau đây được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản:

a) Công ty hợp danh;

b) Doanh nghiệp tư nhân.

2. Điều kiện để doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản:

a) Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành viên hợp danh là Quản tài viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh là Quản tài viên;

b) Doanh nghiệp tư nhân có chủ doanh nghiệp là Quản tài viên, đồng thời là Giám đốc.

c) Đăng ký doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở.

d) Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho các Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp của mình.

Trên đây là toàn bộ điều kiện Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản mà các bạn cần lưu ý. Để tránh xảy ra các trường hợp đáng tiếc trong quá trình xin cấp giây phép kinh doanh, các bạn cần cập nhật thường xuyên các chính sách của nhà nước tại thời điểm nộp công văn.

Để biết thêm thông tin chi tiết các bạn có thể xem trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, hoặc liên hệ trực tiếp với Việt Luật để được hướng dẫn cụ thể.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2Ldfykx
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2JMsI2t
via IFTTT

Điều kiện hành nghề thừa phát lại

Theo Điều 10, 15, 16, 17, 18 Nghị định số 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, quy định về điều kiện hành nghề như sau:

Văn bản quy phạm pháp luật

Điều 10. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại

1. Là công dân Việt Nam, có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt;

2. Không có tiền án;

3. Có bằng cử nhân luật;

4. Đã công tác trong ngành pháp luật trên 05 năm hoặc đã từng là Thẩm phấn, Kiểm sát viên, Luật sư; Chấp hành viên, Công chứng viên, Điều tra viên từ Trung cấp trở lên;

5. Có chứng chỉ hoàn thành lớp tập huấn về nghề Thừa phát lại do Bộ Tư pháp tổ chức;

6. Không kiêm nhiệm hành nghề Công chứng, Luật sư và những công việc khác theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Văn phòng Thừa phát lại

1. Văn phòng Thừa phát lại là tổ chức hành nghề của Thừa phát lại

2. Tên gọi văn phòng Thừa phát lại phải bao gồm cụm từ “Văn phòng Thừa phát lại” và phần tên riêng liền sau. Việc đặt tên riêng và gắn biển hiệu thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức văn phòng Thừa phát lại gồm:

a) Trưởng văn phòng phải là Thừa phát lại là người đại diện theo pháp luật của văn phòng Thừa phát lại.

b) Thừa phát lại là thành viên sáng lập, trong trường hợp nhiều người cùng tham gia thành lập văn phòng Thừa phát lại; Thừa phát lại làm việc theo hợp đồng tại văn phòng Thừa phát lại.

c) Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại là nhân viên văn phòng Thừa phát lại giúp Thừa phát lại thực hiện các công việc nghiệp vụ pháp lý. Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại phải có các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 10 của Nghị định này.

d) Nhân viên kế toán;

đ) Nhân viên hành chính khác (nếu có).

4. Văn phòng Thừa phát lại có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính. Con dấu văn phòng Thừa phát lại không có hình quốc huy và do Bộ Công an quy định.

5. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành, chế độ tài chính của văn phòng Thừa phát lại thực hiện theo quy định của Nghị định này, trong trường hợp Nghị định này không quy định thì áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp.

6. Bộ Tư pháp quy định hệ thống sổ sách, biểu mẫu nghiệp vụ, chế độ thông tin, báo cáo của văn phòng Thừa phát lại.

Điều 16. Điều kiện thành lập văn phòng Thừa phát lại

Việc thành lập văn phòng Thừa phát lại phải có các điều kiện sau:

1. Trụ sở văn phòng Thừa phát lại có diện tích bảo đảm cho hoạt động, cho việc lưu trữ tài liệu và thuận tiện cho khách hàng; có các điều kiện vật chất cần thiết khác để hoạt động.

2. Tổ chức bộ máy theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này.

Điều 17. Thủ tục thành lập văn phòng Thừa phát lại

1. Thừa phát lại thành lập văn phòng Thừa phát lại phải có hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng Thừa phát lại gửi Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh để trình Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Hồ sơ gồm có:

a) Đơn đề nghị thành lập văn phòng Thừa phát lại;

b) Đề án thành lập văn phòng Thừa phát lại, trong đó nêu rõ về sự cần thiết thành lập; dự kiến về tổ chức, tên gọi; bộ máy giúp việc, trong đó nêu rõ số lượng, chức danh, trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị của họ; địa điểm đặt trụ sở; các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.

Kèm theo đề án phải có các tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập văn phòng Thừa phát lại quy định tại Điều 16 Nghị định này.

c) Bản sao quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh phải thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định cho phép thành lập văn phòng Thừa phát lại. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại

1. Điều kiện để đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại:

a) Phải mở tài khoản và đăng ký mã số thuế;

b) Phải ký quỹ 100 triệu đồng cho mỗi Thừa phát lại hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Việc ký quỹ được thực hiện tại tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

c) Các tài liệu chứng minh điều kiện thành lập hoạt động của văn phòng Thừa phát lại.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh.

Khi đăng ký hoạt động phải có đơn đăng ký hoạt động và giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại quy định tại khoản 1 của Điều này.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

Văn phòng Thừa phát lại được hoạt động kể từ ngày Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy đăng ký hoạt động.

3. Khi thay đổi trụ sở, tên gọi hoặc danh sách Thừa phát lại văn phòng Thừa phát lại phải có thông báo ngay bằng văn bản cho Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh nơi đăng ký hoạt động. Trong trường hợp thay đổi trụ sở hoặc tên gọi, văn phòng Thừa phát lại được cấp lại giấy đăng ký hoạt động.

4. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp lại giấy đăng ký hoạt động do thay đổi trụ sở, tên gọi của văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh phải thông báo bằng văn bản cho Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh, Cơ quan thống kê, Công an thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở.

5. Người thành lập văn phòng Thừa phát lại không được chuyển nhượng, cho thuê lại văn phòng Thừa phát lại.

Điều kiện hành nghề thừa phát lại

1. Quyết định bổ nhiệm thừa phát lại

Tiêu chuẩn bổ nhiệm thừa phát lại gồm:

1. Là công dân Việt Nam, có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt;

2. Không có tiền án;

3. Có bằng cử nhân luật;

4. Đã công tác trong ngành pháp luật trên 05 năm hoặc đã từng là thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư; chấp hành viên, công chứng viên, điều tra viên từ trung cấp trở lên;

5. Có chứng chỉ hoàn thành lớp tập huấn về nghề thừa phát lại do Bộ Tư pháp tổ chức;

6. Không kiêm nhiệm hành nghề công chứng, luật sư và những công việc khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện thành lập và hoạt động của Văn phòng thừa phát lại

1. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng thừa phát lại và đăng ký hoạt động Văn phòng thừa phát lại

a) Trụ sở Văn phòng thừa phát lại có diện tích bảo đảm cho hoạt động, cho việc lưu trữ tài liệu và thuận tiện cho khách hàng; có các điều kiện vật chất cần thiết khác để hoạt động.

b) Tổ chức bộ máy theo quy định tại Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng thừa phát lại:

a) Phải mở tài khoản và đăng ký mã số thuế;

b) Phải ký quỹ 100 triệu đồng cho mỗi thừa phát lại hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Việc ký quỹ được thực hiện tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nôi thực hiện thí điểm chế định thừa phát lại;

c) Các tài liệu chứng minh điều kiện thành lập hoạt động của Văn phòng thừa phát lại.

Trên đây là toàn bộ Điều kiện hành nghề thừa phát lại mà Luật pháp Việt Nam quy định. Các bạn cần lưu ý để tránh các trường hợp đáng tiếp khi thực hiện thủ tục thành lập đơn vị hành nghề thừa phát lại.

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo trực tiếp tại Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia, hoặc gọi điện thoại trực tiếp cho chúng tôi để được hướng dẫn.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2Lq0zTm
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2LqG9d5
via IFTTT

Điều kiện hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

Công dân Việt Nam muốn hoạt động dịch vụ tổ chức trọng tài thương mại bắt buộc phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện dưới đây.

Điều kiện Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

1. Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài thương mại

2. Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nôi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở cấp.

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài

Trung tâm trọng tài được thành lập khi có ít nhất năm sáng lập viên là công dân Việt Nam có đủ điều kiện là trọng tài viên quy định tại Điều 20 của Luật trọng tài thương mại đề nghị thành lập và được Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập, cụ thể:

1. Là công dân Việt Nam;

2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự;

3. Có trình độ đại học và đã qua thực tế công tác theo ngành đã học từ 5 năm trở lên;

4. Trong trường hợp đặc biệt, chuyên gia có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tuy không đáp ứng được yêu cầu nêu tại điểm b khoản này, cũng có thể được chọn làm trọng tài viên

5. Có hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài gửi Bộ Tư pháp.

Điều kiện cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài

– Đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài.

Điều kiện hoạt động dịch vụ trọng tài thương mại của trọng tài vụ việc

– Cá nhân có đủ điều kiện là trọng tài viên quy định tại Điều 20 Luật trọng tài thương mại

Tất cả các điều kiện trên được quy định trong “Văn bản quy phạm pháp luật”:

  • Điều 20, Điều 24 Luật trọng tài thương mại;
  • Nghị định số 63/2011/NĐ-CP

Trên đây là toàn bộ các điều kiện để đăng ký hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại các bạn cần lưu ý. Để biết thêm thông tin về dịch vụ trọng tài thương mại bạn có thể tìm kiếm thông tin trực tiếp trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Hoặc, liên hệ trực tiếp với Việt Luật để được hướng dẫn cụ thể.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2LgP7cL
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2zQF0XI
via IFTTT

Điều kiện đăng ký Hành nghề bán đấu giá tài sản

Doanh nghiệp muốn hành nghề bán đấu giá tài sản bắt buộc phải tuân thủ các điều kiện dưới đây.

Điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản:

Điều kiện 1: Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên;

Điều kiện 2: Có trụ sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.

Điều kiện 3: Đạt tiêu chuẩn đấu giá viên

  • Tiêu chuẩn 1: Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
  • Tiêu chuẩn 2: Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
  • Tiêu chuẩn 3: Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 của Luật này;

Điều kiện 4: Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Điều kiện 5: Được cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá

Trên đây là 5 điều kiện bắt buộc doanh nghiệp phải đạt được để đăng ký hành nghề bán đấu giá tài sản. Nếu thiếu 1 trong số 5 điều kiện trên, doanh nghiệp sẽ không thể đăng ký hành nghề dịch vụ này.

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo trực tiếp tại cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Hoặc, liên hệ trực tiếp với Việt Luật để được hướng dẫn cụ thể.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2mpoC75
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2Lt4jk1
via IFTTT