Danh mục các loại hình kinh doanh phải xin cấp phép VSATTP

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của bộ y tế.

Danh mục các loại hình kinh doanh bắt buộc phải xin cấp phép vệ sinh ATTP

STT Tên danh mục Cấp quản lý Thời hạn giải quyết
1
  • Ngũ cốc
  • Thịt và các sản phẩm từ thịt
  • Thủy sản và sản phẩm thuỷ sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
  • Rau, củ , quả và sản phẩm rau, củ, quả
  • Trứng và các sản phẩm từ trứng
  • Sữa tươi nguyên liệu
  • Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
  • Thực phẩm biến đổi gen
  • Muối
  • Gia vị
  • Đường
  • Cà phê
  • Ca cao
  • Hạt tiêu
  • Điều
  • Nông sản thực phẩm khác
  • Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
  • Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm.
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có hiệu lực trong thời gian 3 năm.

2
  • Nước uống đóng chai
  • Nước khoáng thiên nhiên
  • Thực phẩm chức năng
  • Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
  • Phụ gia thực phẩm
  • Hương liệu thực phẩm
  • Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
  • Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
  • Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
  • Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Y tế

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có hiệu lực trong thời gian 3 năm.

3
  • Bia
  • Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
  • Nước giải khát
    Sữa chế biến
  • Dầu thực vật
  • Bột, tinh bột
  • Bánh, mứt, kẹo
    Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Bộ Công thương

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có hiệu lực trong thời gian 3 năm.

 

Doanh nghiệp cần biết thêm chi tiết về dịch vụ cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, hãy liên hệ ngay với Việt Luật để được báo giá cụ thể.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách cũng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2NlJjRg
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2NlIOGD
via IFTTT

So sánh công ty TNHH và công ty cổ phần

1. Điểm giống nhau giữa công ty TNHH và công ty Cổ phần

Công ty TNHH và công ty cổ phần có chung những đặc điểm sau:

  • Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức;
  • Đều có tư cách pháp nhân;
  • Đều là loại hình công ty đối vôn;
  • Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của công ty;
  • Có quyền chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật.

2. Điểm khác nhau giữa công ty TNHH và công ty Cổ phần

Tiêu chí Công ty TNHH Công ty Cổ phần
Số lượng − Thành viên giới hạn từ 1 đến 50 tùy thuộc TNHH 1 thành viên hoặc TNHH 2 thành viên trở lên. − Không giới hạn cổ đông, tuy nhiên tối thiểu phải có 3 cổ đông trở lên.
Vốn − Không được phép phát hành cổ phiếu.

− Vốn điều lệ của Công ty TNHH tính theo tỷ lệ % vốn góp

− Góp vốn: Thực hiện góp vốn theothời hạn. Được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi góp đủ và đúng loại tài sản như cam kết trong đúng thời gian đã quy định.

− Trường hợp không góp đủ và đúng hạn: sẽ được quy định

− Được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

− Vốn điều lệ của CTCP được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

− Góp vốn: Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua tối thiểu 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày CTCP được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

− Trường hợp các cổ đông sáng lập không đăng ký mua hết số cổ phần được quyền chào bán thì số cổ phần còn lại phải được chào bán và bán hết trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày CTCP được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

− Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì số cổ phần chưa góp đủ đó của cổ đông sáng lập được xử lý

Chuyển nhượng phần vốn góp / cổ phần

− Nếu thành viên muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình thì trước tiên phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong CTTNHH với cùng điều kiện.

− Thành viên chỉ có thể chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty TNHH2 không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

− Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản theo cách thông thường hoặc bằng cách trao tay cổ phiếu.

− Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu cổ phần có liên quan cho đến khi tên của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông.
Ngoài ra còn có 1 số trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

Cơ cấu − Công ty TNHH 2 thành viên có Hội đồng thành viên (HĐTV), Chủ tịch HĐTV, và Giám đốc/Tổng giám đốc. Công ty TNHH2 có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát.

− Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty

− Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ), Hội đồng quản trị (HĐQT), Chủ tịch HĐQT, và Giám đốc/Tổng giám đốc.

− Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của CTCP phải có ban kiểm soát.

− DHDCD là cơ quan quyết định cao nhất.

− HDQT là cơ quan quản lý của CTCP

Điều kiện triệu tập cuộc họp

− HDTV: Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% Vốn điều lệ đối với Triệu tập lần đầu; Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% Vốn điều lệ đối với Triệu tập lần 2; hoặc Các thành viên có mặt tại cuộc họp.

(không phụ thuộc số thành viên dự họp) đối với Triệu tập lần 3.

− DHDCD: Số cổ đông đại diện ít nhất 65% cổ phần có quyền biểu quyết đối với Triệu tập lần đầu; Số cổ đông đại diện ít nhất 51% cổ phần có quyền biểu quyết đối với Triệu tập lần 2; hoặc Các cổ đông có mặt tại cuộc họp.

(không phụ thuộc số cổ đông dự họp) đối với Triệu tập lần 3

 

Trên đây là những so sánh cơ bản về loại hình doanh nghiệp công ty TNHH và công ty cổ phần các bạn cần lưu ý. Quý khách cần biết thêm bất kỳ thông tin chi tiết nào về các loại hình doanh nghiệp Việt Nam, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ cụ thể.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: https://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2xiut3U
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2pcrc1p
via IFTTT

So sánh công ty TNHH 1 thành viên và TNHH 2 thành viên

1. Điểm giống nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên đều có những đặc điểm dưới đây:

− Đều có tư cách pháp nhân

  • Đều chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của Công ty trong phạm vi vốn góp của mình (Khoản 1 Điều 38 và khoản 1 Điều 63);
  • Không được phép phát hành cổ phiếu;
  • Được phép phát hành trái phiếu doanh nghiệp;

− Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, góp vốn vào Công ty và là chủ sở hữu của Công ty;

− Quy chế pháp lí thành viên :Có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho người khác theo quy định tại điều 44 (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) và điều 66 (đối với công ty TNHH một thành viên).

− Vốn và chế độ tài chính :Thủ tục thành lập, giải thể và phá sản như nhau.

2. Sự khác nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên

Tiêu chí Công ty TNHH 1 thành viên Công ty TNHH 2 thành viên
Số lượng thành viên Do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ Số lượng thành viên từ 2 cho tới tối đa không vượt quá 50. Thành viên có thể vừa là tổ chức, vừa là cá nhân
Vốn Tăng
  • Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm
  • Huy động thêm vốn góp của người khác.

(Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải đăng kí chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên trongthời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.)

  • Tăng vốn góp của thành viên.
  • Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty.
  • Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
Giảm Không được giảm vốn điều lệ. Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.
Chuyển nhượng Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác
  • Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44;
  • Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty;
  • Muốn chuyển nhượng phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại trong công ty theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
  • Trong trường hợp các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán, thành viên muốn.

Cơ cấu

Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất bỏ vốn là có quyền quyết định cao nhất.

  • Có kiểm soát viên đôí với chủ sỡ hữu là tổ chức. không có kiểm soát viên đối với chủ sở hữu là cá nhân;
  • Nếu không cần thiết thì Hội đồng thành viên không cần họp cũng được vì chủ sở hữu có quyền quyết định cao nhất.

Hội đồng thành viên: cơ quan quyết định cao nhất của công ty.

  • Lập ban kiểm soát;
  • Hội đồng thành viên ít nhất họp mỗi năm 1 lần.

Dựa vào kết quả so sánh trên, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy:

Công ty TNHH 1 thành viên còn tồn tại những hạn chế như: số lượng thành viên, vấn đề tăng, giảm vốn tức là chỉ được tăng vốn điều lệ không được giảm vốn; ngành nghề và hình thức chuyển đổi.

Việc huy động vốn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

Bạn cần biết thêm thông tin về công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên, liên hệ ngay với Việt Luật để được hỗ trợ tốt nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: https://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2D1d84U
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2D4E83m
via IFTTT

Kiểm dịch thực vật nhập khẩu

Thủ tục xin cấp phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu là khâu quan trọng, bắt buộc để các tổ chức có thể làm thủ tục thông quan tại cửa khẩu hải quan.

Căn cứ vào Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT quy định về hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu:

“Điều 6. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu

1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu.

Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.

3. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định phải có Giấy phép).”

Theo đó, bạn phải làm hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu. Sau đó bên Cơ quan kiểm dịch sẽ tiến hành Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo Điều 7:

“1. Đăng ký kiểm dịch thực vật

Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật.

2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

3. Kiểm tra vật thể

Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra sơ bộ

Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể.

b) Kiểm tra chi tiết

Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại; phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã thu thập được.

4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.

Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch biết.

b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.

c) Trường hợp lô vật thể được vận chuyển bằng tàu biển có chiều cao khoang chứa hàng từ 3m trở lên, phải chia thành nhiều lớp để kiểm tra thì sau khi kiểm tra mỗi lớp, căn cứ vào kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật cho khối lượng vật thể đã kiểm tra (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả, lô hàng được phép vận chuyển về kho bảo quản và chỉ được đưa ra sản xuất, kinh doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa. Căn cứ kết quả kiểm tra toàn bộ lô vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.”

Nếu đáp ứng được yêu cầu trên thì bạn sẽ được Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu.

Quý doanh nghiệp cần nhập khẩu thực vật; Doanh nghiệp cần đăng ký kiểm dịch thực vật nhưng chưa biết phải thực hiện như thế nào. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn cụ thể.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: https://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2NHqbfZ
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2ME6O2t
via IFTTT

Giấy phép kiểm dịch động vật

Thủ tục kiểm dịch động vật xuất khẩu

− Về thủ tục kiểm dịch động vật xuất khẩu quy định tại Điểm 5 Thông tư 11/2009/TT-BNN:
“Điều 10. Kiểm dịch động vật xuất khẩu.

1. Chủ hàng khi xuất khẩu động vật phải đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Mục 1 của Thông tư này;

2. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch gồm:

  1. Theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Mục 1 của Thông tư này;
  2. Bản sao yêu cầu vệ sinh thú y của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu đối với động vật xuất khẩu (nếu có);
  3. Bản sao hợp đồng mua bán (nếu có);
  4. Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

3. Kiểm tra trước khi đưa động vật đến khu cách ly kiểm dịch:

  1. Kiểm tra nội dung đăng ký kiểm dịch và các giấy tờ có liên quan tại khoản 2 Điều này;
  2. Căn cứ yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu về vệ sinh thú y đối với động vật xuất khẩu; tình hình dịch bệnh, kết quả tiêm phòng, kết quả xét nghiệm bệnh của động vật tại nơi xuất phát, cơ quan kiểm dịch động vật chuẩn bị các điều kiện để kiểm dịch;
  3. Trong thời gian một ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm dịch hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm vào sổ đăng ký kiểm dịch và thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung tiến hành kiểm dịch;
  4. Thực hiện theo quy định tại điểm d, đ khoản 3 Điều 4 Mục 1 của Thông tư này.

4. Kiểm tra sau khi đưa động vật đến khu cách ly kiểm dịch:

  1. Theo quy định tại điểm a, b, e, f khoản 4 Điều 4 Mục 1 của Thông tư này;
  2. Lấy mẫu xét nghiệm; tiêm phòng hoặc áp dụng các biện pháp phòng bệnh khác theo quy định tại điểm b, c, khoản 2 Điều 6 Mục 3 của Thông tư này và các bệnh khác theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu.

5. Sau khi kiểm tra, kiểm dịch viên động vật thực hiện theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 4 Mục 1 của Thông tư này;

6. Trường hợp chủ hàng hoặc nước nhập khẩu không yêu cầu kiểm dịch xuất khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện kiểm dịch theo quy định tại Điều 4 hoặc Điều 6 Mục 3 của Thông tư này tuỳ theo nơi xuất phát của động vật”.

Sau khi bạn đáp ứng được các yêu cầu trên, bạn sẽ được Cấp giấy kiểm dịch động vật nhập khẩu.

Doanh nghiệp bạn cần xuất khẩu động vật ra nước ngoài? Doanh nghiệp bạn đang gặp khó khăn trong công tác xin cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và cụ thể nhất.

>>> HOTLINE:  0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: https://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2NeJAoS
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2pf5wBY
via IFTTT