Công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân, đánh giá sự phù hợp của sản phẩm được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Những loại VLXD phải chứng nhận hợp quy:

I. Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông:

  1. Xi măng poóclăng;
  2. Xi măng poóc lăng hỗn hợp;
  3. Xi măng poóc lăng bền sun phát;
  4. Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát;
  5. Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng;
  6. Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng;
  7. Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng;

II. Kính xây dựng:

  1. Kính nổi;
  2. Kính màu hấp thụ nhiệt;
  3. Kính phủ phản quang;
  4. Kính phủ bức xạ thấp;
  5. Kính gương tráng bạ;

III. Gạch, đá ốp lát:

  1. Gạch gốm ốp lát ép bán khô(a);
  2. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo(a);
  3. Đá ốp lát tự nhiên;

IV. Cát xây dựng:

  1. Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa;
  2. Cát nghiền cho bê tông và vữa

V. Vật liệu xây:

  1. Gạch đặc đất sét nung;
  2. Gạch rỗng đất sét nung;
  3. Gạch bê tông;
  4. Sản phẩm bê tông khí chưng áp;
  5. Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp

VI. Vật liệu xây dựng khác:

  1. Tấm sóng amiăng xi măng;
  2. Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng;
  3. Tấm thạch cao(d);
  4. Sơn tường dạng nhũ tương;
  5. Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất;
  6. Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước;
  7. Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng đểdẫn nước nóng và nước lạnh;
  8. Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi;
  9. Thanh profile poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi.

Hồ sơ công bố

Hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng gồm những thành phần sau:

  • Bản công bố hợp quy;
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);;
  • Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.;
  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Tỉnh, Thành phố

Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Quý khách đang cần Công bố hợp quy vật liệu xây dựng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể cho từng trường hợp.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2OEWZU9
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2xllYVU
via IFTTT

Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng bằng văn bản tới cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo).

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh

1) Đối với công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục tạm ngừng công ty TNHH 1 thành viên

Đối với công ty TNHH 1 thành viên, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh bao gồm những thành phần sau:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

2) Đối với công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục tạm ngừng công ty TNHH 2 thành viên

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

3) Đối với công ty Cổ phần

Thủ tục tạm ngừng công ty cổ phần

Hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần bao gồm các thành phần sau:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

4) Đối với doanh nghiệp tư nhân:

Thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp tư nhân

Đối với doanh nghiệp tư nhân, thủ tục tạm ngừng đơn giản hơn các loại hình doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp chỉ cần ra thông báo gửi tới cơ quan chức năng và hoàn thành các nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp.

Hồ sơ gồm: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Việc chuẩn bị và thực hiện Thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2018 không khó, doanh nghiệp chỉ mất công và mất thời gian vào những việc:

  • Mất thời gian tìm hiểu thủ tục tạm ngừng kinh doanh;
  • Mất thời gian chuẩn bị hồ sơ;
  • Mất thời gian đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh và tìm hiểu các thức nộp hồ sơ;
  • Mất thời gian đi lại, xếp hàng để nộp hồ sơ tại sở kế hoạch;
  • Mất thời gian đi lại, xếp hàng để nhận kết quả tạm ngừng kinh doanh;
  • Hồ sơ chuẩn bị chưa đúng bị từ chối lại phải chuẩn bị lại hồ sơ và nộp lại;

Để thực hiện công việc này một cách nhanh chóng, tránh những sai sót, cũng như tốn thời gian vào việc soạn thảo hồ sơ, thời gian đi lại, thời gian chờ đợi khi phải xếp hàng nộp hồ sơ. Thời gian đi lại, thời gian chờ đợi khi phải xếp hàng nhận kết quả, quý khách hãy sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Việt Luật. Chúng tôi sẽ đại diện cho quý khách thực hiện tất cả các thủ tục liên quan tới tạm ngừng kinh doanh cho khách hàng.

Trước khi thực hiện hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách toàn bộ những quy định liên quan đến tạm ngừng kinh doanh như:

  • Thời điểm tốt nhất để tạm ngừng kinh doanh;
  • Tối ưu hóa thuế môn bài khi tạm ngừng hoặc giải thể;
  • Tư vấn và hỗ trợ việc nộp các tờ khai thuế mà doanh nghiệp bắt buộc phải nộp;
  • Hướng dẫn cặn kẽ thời điểm không phải thực hiện nghĩa vụ nộp tờ khai thuế và nộp thuế môn bài.

Sau khi tạm ngừng kinh doanh, chúng tôi tư vấn cặn kẽ , dõi theo thời gian tạm ngừng kinh doanh của quý khách; Nhắc quý khách khi sắp hết hạn tạm ngừng kinh doanh để quý khách có thời gian chuẩn bị trước việc tiếp tục tạm ngừng lần 2 hay giải thể. Tránh rủi ro có thể xảy ra do quên thời điểm hết hạn tạm ngừng dẫn đến việc phát sinh tiền thuế môn bài, phát sinh nghĩa vụ nộp tờ khai thuế; (chúng tôi tối ưu hóa việc phát sinh chi phí cho doanh nghiệp của quý khách trong thời gian tạm ngừng kinh doanh).

Khi sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi, công việc của quý khách là cung cấp thông tin. Tất cả những thủ tục pháp lý đã có Việt Luật lo liệu. Còn chần chừ gì nữa, liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2PJYXCD
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2D6VvR0
via IFTTT

An toàn vệ sinh thực phẩm là gì

1. Định nghĩa:

a) An toàn vệ sinh thực phẩm là gì?

An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (trừ những cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định, những người bán hàng rong).

b) Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm là gì

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là sự kiểm duyệt của các cơ quan chức năng có thẩm quyền về y tế đối với các cơ sở, đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chứng minh được sản phẩm mình sản xuất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở theo mẫu được quy định của cơ quan thẩm quyền;
  • Bản sao công chứng giấy đăng kí kinh doanh ngành liên quan đến thực phẩm;
  • Bản thiết kế mặt bằng cơ sở và khu vực;
  • Sơ đồ quy trình bảo quản thực phẩm và sản xuất tại cơ sở;
  • Bản khai về cơ sở vật chất của cơ sở;
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và các nhân viên trực tiếp làm việc tại cơ sở;
  • Giấy chứng nhận về kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất;
  • Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng;
  • Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu quy định.

3. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, thông báo tính hợp lệ và kết quả:

Trong thời gian 5 ngày, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ được nộp. Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cử người xuống kiểm tra trực tiếp tại cơ sở để đảm bảo các điều kiện được cấp giấy phép.

Nếu cơ sở đạt tiêu chuẩn sẽ được cơ quan tiến hành cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đạt chuẩn. Nếu không đạt cơ sở sẽ bị phạt hành chính vì kinh doanh không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

4. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm:

Căn cứ theo quy định tại điều 35, Luật an toàn thực phẩm năm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

Giấy phép được cấp có hiệu lực 3 năm và chủ cơ sở sản xuất phải cam kết thực hiện theo đúng quy định đề ra. Sau khi được cấp giấy, cơ quan chức năng sẽ cử người xuống kiểm tra thêm 1 lần nữa. Nếu cơ sở vi phạm quy định về sản xuất, kinh doanh sẽ bị thu hồi giấy phép được cấp.

Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật an toàn thực phẩm năm 2010.

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2MGllLe
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2xv7rWz
via IFTTT

Giấy phép ATTP cho cơ sở kinh doanh siêu thị

An toàn vệ sinh thực phẩm là tiêu chí hàng đầu khi chọn mua sản phẩm của người tiêu dùng. Do đó tất cả các siêu thị khi đi vào hoạt động bắt buộc phải tiến hành xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm tại Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tùy theo quy mô và tính chất hoạt động của từng doanh nghiệp.

Thủ tục cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cho cơ sở kinh doanh cà phê

Danh mục các loại hình kinh doanh phải xin giấy phép VSATTP

a) Hồ sơ xin cấp giấy phép VSATTP:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( giấy phép kinh doanh) có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (Bản sao có xác nhận của chủ cơ sở);
  • Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng cơ sở;
  • Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng khu vực xung quanh;
  • Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm (hoặc quy trình bảo quản, phân phối);
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở;
  • Giấy xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

b) Trình tự thực hiện thủ tục:

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật này;
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Bộ Công thương.

Mọi cá nhân, tổ chức cần xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2NKNw0j
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2DiN1GP
via IFTTT

Giấy phép ATTP cho cơ sở kinh doanh cà phê

Cơ sở kinh doanh cà phê bắt buộc phải đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm, nhằm hạn chế các mối nguy hại từ bên ngoài vào thực phẩm, đảm bảo chất lượng.

Thủ tục cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cho cơ sở kinh doanh cà phê

Danh mục các loại hình kinh doanh phải xin giấy phép VSATTP

a) Hồ sơ xin cấp giấy phép VSATTP:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

− Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;

− Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện VSATTP, bao gồm:

  • Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh;
  • Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù;
  • Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất và kinh doanh;
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh;
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức VSATTP của từng cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh thực phẩm trong cơ sở.

b) Trình tự thực hiện thủ tục:

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật này;
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ & Thời hạn giải quyết:

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn (phụ lục 2, TTLT 13/2014).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mọi cá nhân, tổ chức cần xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2xqWoOr
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2peWt3U
via IFTTT