Công bố chất lượng bim bim sản xuất trong nước

Hồ sơ công bố:

Hồ sơ công bố chất lượng bim bim sản xuất trong nước bao gồm các thành phần sau:

− Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty đưa sản phẩm ra thị trường;

− Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;

− Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm sao y công chứng;

− Thông tin sản phẩm: Thành phần cấu tạo sản phẩm, quy cách đóng gói, hạn sử dụng;

− Mẫu sản phẩm hoặc phiếu kết quả kiểm định sản phẩm;

− Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ (có đóng dấu của thương nhân);

− 03 mẫu nhãn sản phẩm (Nhãn màu dạng file hình ảnh);

Thời gian công bố:

− Thời gian hoàn tất công bố tiêu chuẩn sản phẩm là 20 ngày;

− Thời hạn hiệu lực của Phiếu tiếp nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm là 03 năm.

Với bề dầy kinh nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về ngành, đặc biệt với những mối quan hệ rộng khắp sẵn có, Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tự tin tháo gỡ mọi nút thắt, tối giản hóa những thủ tục phức tạp mà quý doanh nghiệp gặp phải trong quá trình xin cấp giấy phép. Việt Luật mang đến cho quý khách sự suôn sẻ trong sự nghiệp kinh doanh của bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2PKEr4E
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2xotvmM
via IFTTT

Công bố chất lượng thực phẩm bổ sung

Thực phẩm bổ sung là thực phẩm thông thường được bổ sung vi chất dinh dưỡng, bao gồm: Các vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzyme, probiotic và chất có hoạt tính sinh học khác.

Hồ sơ công bố chất lượng thực phẩm bổ sung

1. Đối với thực phẩm bổ sung nhập khẩu.

a) Hồ sơ công bố thực phẩm bổ sung nhập khẩu bao gồm những thành phần sau:

– Bản công bố hợp quy/ phù hợp quy định An toàn thực phẩm của Bộ Y tế cấp;

– Thông tin chi tiết về sản phẩm thực phẩm bổ sung muốn công bố;

– Giấy chứng nhận lưu hành tự do ( Free sale) hoặc Giấy chứng nhận y tế hoặc tương đương do cơ quan nhà nước xuất xứ có thẩm quyền cấp trong đó có nội dung thể hiện sản phẩm an toàn với sức khỏe người tiêu dùng và phù hợp với pháp luật Việt Nam về thực phẩm;

– Giấy phép CA (Certyficate Of Analysis) – Bảng phân tích thành phần sản phẩm – của nhà sản xuất hoặc phiếu kiểm nghiệm của nhà sản xuất hoặc của cơ quan kiểm định độc lập nước xuất xứ;

– Kế hoạch giám sát định kì đối với sản phẩm cần công bố;

– Nhãn và nội dung nhãn phụ của sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ của thực phẩm bổ sung. Đối với sản phẩm lần đầu tiên nhập về Việt Nam thì cần mẫu sản phẩm hoàn chỉnh;

– Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân ( 02 bản sao y chứng thực);

– Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân;

– Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 2200 ( Bản chứng thực).

b) Nơi nộp hồ sơ công bố thực phẩm bổ sung: Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm.

c) Thời gian công bố thực phẩm bổ sung:

– Đối với công bố thực phẩm bổ sung sản xuất trong nước của công ty bạn từ 10 – 15 ngày làm việc.

Đối với Công bố thực phẩm bổ sung nhập khẩu từ 20-25 ngày làm việc.

– Tài liệu chứng minh hoặc thông tin về tác dụng của thành phần tạo nên sản phẩm bổ sung.

2. Đối với thực phẩm bổ sung sản xuất trong nước.

Hồ sơ công bố thực phẩm bổ sung trong nước bao gồm:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;

– Giấy Kiểm nghiệm chỉ tiêu chất lượng sản phẩm (Nếu có);

– Mẫu sản phẩm (Nếu chưa có kiểm nghiệm sản phẩm);

– Bản thiết kế nhãn.

Với bề dầy kinh nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về ngành, đặc biệt với những mối quan hệ rộng khắp sẵn có, Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tự tin tháo gỡ mọi nút thắt, tối giản hóa những thủ tục phức tạp mà quý doanh nghiệp gặp phải trong quá trình xin cấp giấy phép. Việt Luật mang đến cho quý khách sự suôn sẻ trong sự nghiệp kinh doanh của bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2po2YkX
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2NU3h58
via IFTTT

Công bố chất lượng sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ 0- 36 tháng

Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ 0- 36 tháng

1. Đối với sản phẩm nhập khẩu:

a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);

c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

2. Đối với sản phẩm sản xuất trong nước:

a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Quy cách hồ sơ:

Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

Cơ quan giải quyết: Sở Y tế.

Thời gian: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Với bề dầy kinh nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về ngành, đặc biệt với những mối quan hệ rộng khắp sẵn có, Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tự tin tháo gỡ mọi nút thắt, tối giản hóa những thủ tục phức tạp mà quý doanh nghiệp gặp phải trong quá trình xin cấp giấy phép. Việt Luật mang đến cho quý khách sự suôn sẻ trong sự nghiệp kinh doanh của bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2NPJjIL
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2Dflupq
via IFTTT

Công bố chất lượng rượu nhập khẩu

Rượu là một trong những loại đồ uống có cồn thực phẩm. Rượu nhập khẩu là một trong những sản phẩm được xếp vào nhóm thực phẩm phải công bố.

Hồ sơ công bố chất lượng rượu nhập khẩu:

a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

Cơ quan giải quyết: Sở Y Tế

Thời gian tự công bố: 03 ngày

Thời gian kiểm nghiệm: 07 ngày

Căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn (QCVN 6-3:2010BYT), nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật an toàn vệ sinh thực phẩm và thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn về việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn vệ sinh thực phẩm. Công bố tiêu chuẩn rượu bắt buộc phải đảm bảo đủ các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm. Trong đó, phải xin giấy phép công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp với quy định vệ sinh An toàn thực phẩm, do cục an toàn thực phẩm cấp phép.

Với bề dầy kinh nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về ngành, đặc biệt với những mối quan hệ rộng khắp sẵn có, Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tự tin tháo gỡ mọi nút thắt, tối giản hóa những thủ tục phức tạp mà quý doanh nghiệp gặp phải trong quá trình xin cấp giấy phép. Việt Luật mang đến cho quý khách sự suôn sẻ trong sự nghiệp kinh doanh của bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2QKOAjm
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2NmlPLL
via IFTTT

Công bố hợp quy bao bì

Hồ sơ công bố hợp quy bao bì

Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ gồm:

• Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
• Bản thông tin chi tiết sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định này (có đóng dấu giáp lai của bên thứ ba);
• Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
• Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).

Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất), hồ sơ gồm:

• Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
• Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định này;
• Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
• Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này (bản xác nhận của bên thứ nhất);
• Kế hoạch giám sát định kỳ (bản xác nhận của bên thứ nhất);
• Báo cáo đánh giá hợp quy (bản xác nhận của bên thứ nhất);
• Chung nhan haccp va chung nhan iso 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).

Cơ quan giải quyết: Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế

Thời gian thực hiện:

• 07 – 10 ngày kiểm nghiệm sản phẩm tùy vào từng loại sản phẩm (có thể nhanh 03 ngày tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp).
• 01 ngày: hoàn thiện hồ sơ và gửi doanh nghiệp

 

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2MNO6Wq
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2PObWmG
via IFTTT