Cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

1. Cơ sở pháp lý:

− Luật phòng cháy chữa cháy 2001 sửa đổi 2013;

− Nghị định19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí;

− Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định về các ngành nghề cần xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép PCCC:

  • Đơn đề nghị cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy” (theo mẫu);
  • Bản sao “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy” và văn bản nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy đối với cơ sở xây dựng mới hoặc cải tạo, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy khi đóng mới hay hoán cải hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác
  • Bản thống kê các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị (theo mẫu) ;
  • Phương án chữa cháy;
  • Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở kèm theo danh sách những người đã qua huấn luyện về phòng cháy, chữa cháy.

Nơi cấp: trụ sở Phòng/Cục cảnh sát PCCC công an tỉnh/thành phố.

Thời gian cấp phép: 20-30 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ.

3. Những ngành nghề cần xin cấp giấy chứng nhận PCCC

Căn cứ vào nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định về các ngành nghề cần xin cấp giấy chứng nhận PCCC như sau:

  • Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo;
  • Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở y tế khám chữa bệnh khác;
  • Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà thi đấu thể thao trong nhà, sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người, công trình công cộng khác;
  • Cơ sở lưu trữ, bảo tàng, thư viện, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác, nhà hội chợ, triển lãm;
  • Chợ kiên cố, bán kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa;
  • Cơ sở phát thanh, truyền hình; cơ sở bưu chính viễn thông;
  • Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển thuộc mọi lĩnh vực;
  • Cảng hàng không, cảng biển; cảng thủy nội địa xuất nhập hàng hóa, vật tư cháy được; bến tàu thủy chờ khách; bến xe khách, bãi đỗ xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; gara ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; nhà ga hành khách đường sắt, ga hàng hóa đường sắt cấp IV trở lên;
  • Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ;
  • Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc, cơ sở nghiên cứu;
  • Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được, công trình giao thông ngầm; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ;
  • Cơ sở hạt nhân; cơ sở bức xạ; cơ sở sản xuất vật liệu nổ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D và E;
  • Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt;
  • Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên;
  • Nhà máy điện, trạm biến áp;
  • Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay;
  • Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được.

4. Các cơ sở và phương tiện cần xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Các cơ sở và phương tiện sau đây trước khi đưa vào hoạt động cần xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy:

  • Nhà ở, khách sạn, văn phòng làm việc, nhà cho thuê văn phòng có chiều cao từ 7 tầng trở lên;
  • Cơ sở sản xuất, chế biến xăng dầu, khí đốt hoá lỏng và hoá chất dễ cháy, nổ, với mọi quy mô;
  • Cơ sở sản xuất, gia công, cung ứng, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
    Kho xăng dầu có tổng dung tích 500 m3 trở lên, kho khí đốt hoá lỏng có tổng trọng lượng khí từ 600 kg trở lên;
  • Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng;
  • Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh từ 1200m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên;
  • Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100.000 KW trở lên, nhà máy thuỷ điện có công suất từ 20.000 KW trở lên, trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên;
  • Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên, phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển chất, hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ.

Quý khách cần biết thêm thông tin chi tiết về xin cấp giấy phép tư vấn du học, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2Npoog1
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2Nsfyhq
via IFTTT

Giấy phép bán lẻ thuốc lá cho doanh nghiệp

1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Nghị định 67/2013/NĐ – CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

2. Tiêu chuẩn được xét cấp giấy phép:

a) Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

− Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

− Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

− Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;

− Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

− Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Hiệu lực của giấy phép

Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá có thời hạn hiệu lực là 05 năm kể từ ngày cấp.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá

− Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

− Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

− Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

− Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

  • Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
  • Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
  • Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.

− Thẩm quyền cấp giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá:

Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Quý khách cần biết thêm thông tin chi tiết về xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá cho doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2xoTEBW
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2xoRgLd
via IFTTT

Cấp phép giấy phép tư vấn du học

Luật đầu tư số 67/2014 không quy định hoạt động tư vấn du học là ngành nghề kinh doanh có điều kiện tuy nhiên Luật số 03/ 2016 sửa đổi, bổ sung điều 6 và phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của luật đầu tư số 67/ 2014 thì theo đó ngành nghề kinh doanh tư vấn du học thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được quy định tại Nghị định 46/2017/NĐ-CP.

Hồ sơ Xin cấp phép giấy phép tư vấn du học.

Hồ sơ xin cấp giấy phép tư vấn du học bao gồm các thành phần sau:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;

b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

c) Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.

Trình tự thực hiện:

a) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.

Trong quá trình hoạt động, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Trình tự điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học thực hiện như quy định tại khoản 3 Điều này.

Quý khách cần biết thêm thông tin chi tiết về xin cấp giấy phép tư vấn du học, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2pneOMd
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2xqgJ7f
via IFTTT

Công bố tiêu chuẩn cơ sở các loại tinh dầu

Tiêu chuẩn cơ sở là tiêu chuẩn do tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức khác công bố để áp dụng trong các hoạt động của tổ chức đó.

Công bố tiêu chuẩn cơ sở là việc cơ sở sản xuất, kinh doanh thông báo về tiêu chuẩn áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường.

Hồ sơ công bố tiêu chuẩn cơ sở các loại tinh dầu:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề liên quan;
  • Bản sao phiếu kiểm nghiệm tinh dầu theo các chỉ tiêu theo quy định (trong vòng 6 tháng) hoặc 3 mẫu sản phẩm;
  • Bản thông tin chi tiết của sản phẩm tinh dầu;

Thời gian hoàn tất công bố tiêu chuẩn cơ sở là 15 ngày làm việc.

Nơi cấp: Chi cục tiêu chuẩn chất lượng đo lường

Thời gian hiệu lực công bố tiêu chuẩn cơ sở là 03 năm.

Với bề dầy kinh nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về ngành, đặc biệt với những mối quan hệ rộng khắp sẵn có, Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tự tin tháo gỡ mọi nút thắt, tối giản hóa những thủ tục phức tạp mà quý doanh nghiệp gặp phải trong quá trình xin cấp giấy phép. Việt Luật mang đến cho quý khách sự suôn sẻ trong sự nghiệp kinh doanh của bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2PN6kcv
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2xIHrYf
via IFTTT

Công bố chất lượng bánh trung thu sản xuất trong nước

Hồ sơ công bố chất lượng bánh Trung thu:

  • Bản công bố Hợp quy/phù hợp quy định ATTP;
  • Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (Tiêu chuẩn cơ sở);
  • Kết quả kiểm nghiệm trong vòng 06 tháng;
  • Kế hoạch giám sát định kỳ;
  • Mẫu nhãn sản phẩm;
  • Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với đối tượng phải cấp) (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  • Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương nếu có (Bản sao công chứng);

Cơ quan giải quyết: Chi cục ATTP

Thời gian: 10 đến 15 ngày.

Với bề dầy kinh nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về ngành, đặc biệt với những mối quan hệ rộng khắp sẵn có, Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật tự tin tháo gỡ mọi nút thắt, tối giản hóa những thủ tục phức tạp mà quý doanh nghiệp gặp phải trong quá trình xin cấp giấy phép. Việt Luật mang đến cho quý khách sự suôn sẻ trong sự nghiệp kinh doanh của bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2PKGxS4
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2NPUUaL
via IFTTT