Bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ

Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có tính mới;
  • Có tính sáng tạo;
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Hồ sơ nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, gồm:

1. Tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ trong đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm bản mô tả kiểu dáng công nghiệp và bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp gồm phần mô tả kiểu dáng công nghiệp và phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.

2. Phần mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Bộc lộ đầy đủ tất cả các đặc điểm tạo dáng thể hiện bản chất của kiểu dáng công nghiệp và nêu rõ các đặc điểm tạo dáng mới, khác biệt so với kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ;

b) Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm nhiều phương án thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ các phương án và chỉ rõ các đặc điểm khác biệt giữa phương án cơ bản với các phương án còn lại;

c) Trường hợp kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn đăng ký là kiểu dáng của bộ sản phẩm thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ kiểu dáng của từng sản phẩm trong bộ sản phẩm đó.

3. Phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp phải nêu rõ các đặc điểm tạo dáng cần được bảo hộ, bao gồm các đặc điểm mới, khác biệt với các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.

4. Bộ ảnh chụp, bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp.

Quý khách đang cần đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể cho từng trường hợp.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2O0Mux7
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2PQ86tt
via IFTTT

Bảo hộ quyền tác giả

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

Điều kiện bảo hộ quyền tác giả

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

1. Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 của Luật SHTT.

2. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều này gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

  1. Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  2. Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
  3. Tác phẩm báo chí;
  4. Tác phẩm âm nhạc;
  5. Tác phẩm sân khấu;
  6. Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
  7. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
  8. Tác phẩm nhiếp ảnh;
  9. Tác phẩm kiến trúc;
  10. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;
  11. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
  12. Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

2. Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

3. Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

4. Chính phủ hướng dẫn cụ thể về các loại hình tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này.

Quý khách đang cần đăng ký bảo hộ thương hiệu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể cho từng trường hợp.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2MKHI2d
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2PVWmWp
via IFTTT

Đăng ký bảo hộ thương hiệu

Thương hiệu – theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức.

Các dấu hiệu tạo nên thương hiệu để người tiêu dùng có thể nhận biết, phân biệt, định vị sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp bao gồm: tên, chữ cái, khẩu hiệu (slogan), màu sắc , hình ảnh và sự kết hợp giữa các yếu tố đó, phong cách kinh doanh của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm dịch vụ, những hiệu quả tiện ích đích thực cho người tiêu dùng do sản phẩm và dịch vụ mang lại, chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ qua truyền thông, quảng cáo, marketing,…

1. Các yếu tố bảo hộ thương hiệu

Đăng ký Thương hiệu là đăng ký bảo hộ các yếu tố:

− Đăng ký nhãn hiệu;

− Đăng ký bảo hộ Tên thương mại, Logo và Slogan;

− Đăng ký tên gọi xuất xứ và chỉ dẫn địa lý;

− Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp;

− Đăng ký bảo hộ phát minh sáng chế;

− Đăng ký bản quyền (quyền tác giả), bản quyền thương hiệu;

2. Mục đích của việc bảo hộ thương hiệu

Đăng ký thương hiệu công ty, thương hiệu logo, thương hiệu sản phẩm, bản quyền thương hiệu nhằm:

  • Được pháp luật bảo vệ.

− Đăng ký thương hiệu độc quyền là sự bảo vệ hợp pháp với công việc kinh doanh, hỗ trợ phát triển sản phẩm, dịch vụ, tạo uy tín đối với khách hàng, đối thủ cạnh tranh không thể dùng hương hiệu của bạn để tạo nên sự nhầm lẫn thương hiệu hoặc lợi nhuận từ thương hiệu của bạn.

− Đăng ký bảo hộ thương hiệu có quyền xử lý những hành vi xâm phạm đến nhãn hiệu thương hiệu của bạn để được những bồi thường xứng đáng.

  • Có thể quảng bá thương hiệu sản phẩm công khai.

− Một thương hiệu độc quyền đã được đăng ký bảo hộ thì bạn có thể yên tâm đầu tư và sử dụng trong các chiến dịch quảng cáo, tiếp thị để tạo sự công nhận thương hiệu từ phía khách hàng. Nhãn hiệu, logo, tên doanh nghiệp như là một dấu hiệu trực quan đại điện cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty bạn cung cấp. Những công ty thành công có thể đạt được sự nhận dạng thương hiệu độc quyền một cách hoàn hào chỉ bằng một logo hay slogan. Ví dụ như, khách hàng có thể nhận ra ngay logo của Nokia, Toyota, Nike hay Samsung mà không cần nhắc đến tên công ty.

− Nếu có ý tưởng mới, kiểu dáng sản phẩm mới, chức năng sản phẩm được cải tiến và nhãn hiệu của bạn không được bảo hộ pháp lý bằng các quyền sở hữu trí tuệ thì chúng có thể được sử dụng tự do và rộng rãi bởi các tổ chức, cá nhân khác mà không hề có sự hạn chế nào. Tuy nhiên, khi được bảo hộ sở hữu trí tuệ, chúng sẽ tạo ra giá trị nhất định đối với doanh nghiệp của bạn vì khi chúng trở thành các quyền tài sản mà không thể bị thương mại hóa hoặc sử dụng nếu không có sự cho phép của bạn.

  • Tránh khả năng nhầm lẫn thương hiệu độc quyền.

− Việc bảo hộ thương hiệu hay thương hiệu độc quyền là cần thiết bởi vì khách hàng sử dụng sản phẩm đã đăng ký nhãn hiệu như logo, sản phẩm, tên công ty và slogan, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế để nhận diện một doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh. Ví dụ, một khách hàng có thể chọn một chiếc áo adidas trong cửa hàng bằng cách sử dụng logo adidas như là phương tiện duy nhất xác định. Hay khách hàng có thể chọn máy tính xách tay SonyVaio nhờ logo và kiểu dáng đẹp sang trọng, đẳng cấp.

3. Quy trình đăng ký bảo hộ thương hiệu

Bước 1: Xác định đối tượng và phạm vi xem xét bảo hộ

Tại bước này, Luật sư sẽ cho ý kiến về tính khả thi của việc xem xét bảo hộ của nhãn hiệu và xác định phạm vi bảo hộ về mặt sản phẩm, dịch vụ cũng như phạm vi không gian địa lý bảo hộ.

Bước 2: Tra cứu, đánh giá sơ bộ về tình trạng nhãn hiệu.

Tại bước này, Luật sư sẽ tiến hành tra cứu sơ bộ xem nhãn hiệu có bị trùng hoàn toàn hoặc tương tự (gần giống) với nhãn hiệu khác đã được bảo hộ. Luật sư cũng sẽ cung cấp các thông tin rằng nhãn hiệu có đáp ứng hay không theo tiêu chuẩn được xem xét bảo hộ của pháp luật. Tất nhiên, ý kiến của Luật sư chỉ được dùng để tham khảo, quyết định cuối cùng thuộc về cơ quan thẩm quyền.

Bước 3: Nộp đơn và theo dõi thẩm định đơn

Tại bước này, đơn nhãn hiệu sẽ được xem xét, đánh giá chính thức về hình thức và nội dung bởi các thẩm định viên nhãn hiệu. Kết quả của quá trình thẩm định là văn bản thông báo dự kiến cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu hoặc văn bản thông báo đề nghị sửa đổi hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Cũng tại bước này, thường phát sinh việc phải sửa đổi, giải trình hoặc hủy bỏ nội dung nào đó của đơn đăng ký nhãn hiệu là những nghiệp vụ mang tính chuyên môn của Luật sư về nhãn hiệu.

Việc thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu diễn ra qua 3 bước cơ bản sau đây:

a) Thẩm định hình thức:

Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá phải được xét nghiệm hình thức nhằm xác định xem đơn có đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ hay không .Thẩm định về mặt hình thức là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Nếu đơn đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ, thì Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận ngày nộp đơn hợp lệ, số đơn hợp lệ, ngày ưu tiên của đơn và thông báo cho người nộp đơn quyết định chấp nhận đơn.

b) Công bố đơn hợp lệ:

Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

c) Thẩm định nội dung:

Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Sau thời gian quy định trên nếu đơn của công ty bạn hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ cho công ty bạn.

Bước 4: Cấp văn bằng bảo hộ

Trường hợp nhãn hiệu đáp ứng yêu cầu luật định về bảo hộ nhãn hiệu thì chủ đơn nhãn hiệu sẽ nhận được văn bản thông báo dự kiến cấp văn bằng bảo hộ.

Quý khách đang cần đăng ký bảo hộ thương hiệu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể cho từng trường hợp.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2NrIfeK
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2OG4iLa
via IFTTT

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Điều 4 Luật SHTT 2013 quy định: Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.

1. Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

2. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  1. Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  2. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

2. Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

3. Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

4. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  2. Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
  3. Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
  4. Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
  5. Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

5. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  2. Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
  3. Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
  4. Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
  5. Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Quý khách đang cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể cho từng trường hợp.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2MTdIkC
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2PSbpQQ
via IFTTT

Giấy An ninh trật tự cho doanh nghiệp

1. Thông tin về giấy an ninh trật tự.

  • Nghị định 96/2017 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
  • Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
  • Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
  • Căn cứ vào Nghị định số 72/2009/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do Chính phủ ban hành.

2. Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bao gồm:

− Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

− Bản sao các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ hộ gia đình kinh doanh chưa được cấp giấy chứng nhận này);
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh doanh nghiệp);
  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với các tổ chức sự nghiệp có thu).

Thời gian: 07 ngày làm việc

3. Một Số Ngành Nghề Kinh Doanh Cần Có Giấy Phép Đủ Điều Kiện Về An Ninh Trật Tự (18 Ngành Nghề)

Dưới đây là 18 ngành nghề kinh doanh cần có giấy phép đủ điều kiện an ninh trật tự doanh nghiệp cần lưu ý:

  1. Sản xuất con dấu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang; dấu chức danh, dấu tiêu đề, dấu chữ ký và các loại con dấu khác;
  2. Sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên) gồm hoạt động sản xuất, tái chế, bảo quản, mua, bán thuốc nổ công nghiệp và phụ kiện nổ công nghiệp, Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên) để sử dụng cho mục đích dân dụng;
  3. Hoạt động sản xuất, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên) gồm dịch vụ nổ mìn và các ngành, nghề mà trong quá trình sản xuất, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên);
  4. Sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ, gồm các hoạt động sản xuất, lắp ráp, mua, bán công cụ hỗ trợ, phụ kiện của công cụ hỗ trợ, sửa chữa công cụ hỗ trợ;
  5. Sản xuất pháo hoa, gồm các hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa và nguyên liệu cho sản xuất pháo hoa;
  6. Cho thuê lưu trú, gồm các hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ hoặc các hình thức cho thuê lưu trú khác cho khách nghỉ qua đêm hoặc theo giờ;
  7. Cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê nhà để ở hoặc làm văn phòng;
  8. Hoạt động in, bao gồm chế bản in, in, gia công sau in và Photocopy mầu;
  9. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm các hoạt động kinh doanh cho vay tiền với điều kiện người vay phải có tài sản cầm cố;
  10. Kinh doanh karaoke, gồm các hình thức kinh doanh hoạt động ca hát theo băng hình, đĩa hình hoặc các công nghệ ghi hình khác;
  11. Kinh doanh vũ trường, gồm các hình thức kinh doanh hoạt động khiêu vũ tại các cơ sở kinh doanh đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
  12. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp (massage, tẩm quất), gồm các phương pháp vật lý trị liệu nhằm phục hồi và nâng cao sức khỏe con người (trừ các cơ sở giải quyết việc làm cho người khuyết tật);
  13. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
  14. Kinh doanh Casino;
  15. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ;
  16. Kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng LPG (gas), gồm đại lý kinh doanh gas, các cửa hàng bán gas chai, trạm nạp gas vào chai và ô tô, trạm cấp gas;
  17. Sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, gồm các hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu ưu tiên của xe cơ giới;
  18. Sửa chữa súng săn, gồm các hoạt động sửa chữa, thay thế các phụ kiện của các loại súng săn khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Cơ quan thẩm quyền Cấp Phép Đủ Điều Kiện An Ninh Trật Tự

a) Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội

Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền đối với các cơ sở:

  • Sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); dịch vụ nổ mìn; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; sửa chữa súng săn; sản xuất, xuất nhập khẩu pháo hoa; kinh doanh trò chơi điện tử có thường dành cho người nước ngoài; kinh doanh casino; khách sạn hạng 5 sao;
  • Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc các doanh nghiệp do Chính phủ thành lập, có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép;
  • Các cơ sở kinh doanh và tổ chức sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc các đơn vị cấp Tổng cục của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
  • Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức chính trị cấp Trung ương.

b) Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh có thẩm quyền đối với các cơ sở:

  • Sản xuất con dấu; sản xuất, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, sử dụng Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên);
  • Các doanh nghiệp: Kinh doanh lưu trú; cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê nhà để ở hoặc làm văn phòng; hoạt động in; dịch vụ đòi nợ; kinh doanh vũ trường;
  • Sản xuất, nhập khẩu thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
  • Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức sự nghiệp có thu thuộc các cơ quan cấp Trung ương;
  • Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức sự nghiệp có thu thuộc cấp tỉnh;
  • Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội ủy quyền cho Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.

c) Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đối với các cơ sở:

  • Kinh doanh dịch vụ cầm đồ;
  • Đại lý kinh doanh gas, các cửa hàng bán gas chai, trạm nạp gas vào chai và ô tô, trạm cấp gas;
  • Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
  • Kinh doanh karaoke, xoa bóp (massage, tẩm quất);
  • Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự không phải là doanh nghiệp: Cho thuê lưu trú; cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê nhà để ở hoặc làm văn phòng; hoạt động in;
  • Các tổ chức sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện.

Quý khách cần biết thêm thông tin chi tiết về xin cấp giấy phép tư vấn du học, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, các bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2OLmNxy
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2xmcA48
via IFTTT