Thủ tục chốt thuế chuyển quận, huyện khi thay đổi trụ sở

Khi doanh nghiệp thực hiện thay đổi địa chỉ trụ sở sang một quận, huyện khác, vô hình chung, doanh nghiệp sẽ thay đổi luôn cơ quan quản lý thuế (các công ty do Cục thuế quản lý không bị ảnh hưởng bởi thủ tục thay đổi trụ sở công ty khác quận, huyện). Do đó trước khi tiến hành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp cần làm thủ tục thông báo thay đổi cơ quan quản lý thuế (hay còn gọi là chốt thuế chuyển quận, huyện). Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng không thay đổi cơ quan quản lý thuế (thay đổi trụ sở trong cùng 1 quận, huyện) thì không cần phải thực hiện thủ tục này.

1. Thủ tục chốt thuế đổi trụ sở khác quận, huyện

Trường hợp 1: Chốt thuế chuyển quận, huyện trong cùng một tỉnh

Thành phần hồ sơ: Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST (ban hành kèm theo thông tư 156/2013). Trong hồ sơ ghi rõ thông tin cần thay đổi về địa điểm kinh doanh.

a) Người nộp thuế thuộc Cục thuế quản lý

Trong trường hợp người nộp thuế thuộc Cục thuế trực tiếp quản lý thì hồ sơ gửi đến Cục thuế để thực hiện các điều chỉnh về địa điểm kinh doanh. Cục thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông thay đổi của doanh nghiệp vào hệ thống quản lý thuế. Thời hạn trong 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

b) Người nộp thuế thuộc Chi cục thuế quản lý

Trong trường hợp người nộp thuế thuộc Chi cục thuế trực tiếp quản lý thì hồ sơ cần lập 2 bộ (1 bộ gửi tới Chi cục thuế trực tiếp quản lý và 1 bộ gửi tới Chi cục thuế chuyển đến). Chi cục thuế chuyển đi có trách nhiệm lập thông báo người nộp thuế theo mẫu 09-MST (Ban hành kèm theo thông tư  80/2012) và gửi đến Chi cục thuế chuyển đến, Cục thuế trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trường hợp 2: Chốt thuế chuyển quận, huyện sang tỉnh khác

a) Tại nơi người nộp thuế chuyển đi

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo chuyển địa điểm;
  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Bản gốc);
  • Thông báo tình trạng kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp theo mẫu 09-MST (Ban hành kèm theo thông tư 80/2012);

Thời gian tiếp nhận:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ khai chuyển đổi địa điểm, cơ quan thuế thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế và lập thông báo tình hình nộp thuế của doanh nghiệp theo mẫu 09-MST. Hồ sơ được lập thành 2 bản, 1 bản gửi cho doanh nghiệp và 1 bản được gửi cho cơ quan thuế chuyển đến.

b) Tại nơi người nộp thuế chuyển đến

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo địa chỉ mới, doanh nghiệp cần đăng ký thuế tại cơ quan thuế mới.

Hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế (Chi cục thuế) chuyển đến:

  • Tờ khai đăng ký thuế (Ghi mã số thuế được cấp trước đó);
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, … cơ quan có thẩm quyền nơi chuyển đến cấp;

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ, chính xác, cơ quan thuế chuyển đến phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho doanh nghiệp.

Lưu ý:

Tất cả các hóa đơn chưa sử dụng hết có thông tin địa chỉ cũ, doanh nghiệp muốn sử dụng thì phải đóng dấu địa chỉ mới lên địa chỉ cũ và gửi thông báo điều chỉnh hóa đơn lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Nếu doanh nghiệp không muốn sử dụng hóa đơn đó nữa thì cần làm thủ tục hủy hóa đơn và in hóa đơn với thông tin địa chỉ mới.

2. Dịch vụ chốt thuế chuyển quận của Việt Luật

Doanh nghiệp đang cần thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp. Doanh nghiệp đang cần thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển quận trong tỉnh, khác tỉnh, liên hệ ngay với Việt Luật để được hỗ trợ.

Liên hệ báo giá: Hotline 0973 826 829

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2Ew9SPL
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2RYCML1
via IFTTT

Hộ kinh doanh cá thể có con dấu không

Bạn đọc hỏi:

Tôi mới thành lập hộ kinh doanh cá thể. Giờ tôi muốn khắc con dấu để giao dịch với các đối tác. Vậy thủ tục làm dấu cho hộ kinh doanh cá thể là gì? Tôi cần những gì để được cấp con dấu? Xin cảm ơn!

(Anh Trần Phước Vĩnh – Gia Lâm, Hà Nội)

Việt Luật trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn đến Công ty Việt Luật, trong trường hợp khắc con dấu cho hộ kinh doanh của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ tại Điều 1 Nghị định số: 58/2001/NĐ – CP về quản lý và sử dụng con dấu, con dấu được sử dụng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, hội quần chúng, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang, cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam và một số chức danh nhà nước, cụ thể như sau:

“Điều 1. Con dấu được sử dụng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, hội quần chúng, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang, cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (dưới đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức) và một số chức danh nhà nước. Con dấu thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định giá trị pháp lý đối với các văn bản, giấy tờ của các cơ quan, tổ chức và các chức danh nhà nước. Con dấu được quản lý theo quy định của Nghị định này.”

Căn cứ theo khoản 1 Điều 49 Nghị định số: 43/2010/NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp hộ kinh doanh không được quyền làm và sử dụng con dấu, vì vậy khi hộ kinh doanh của bạn khắc con dấu và sử dụng với mục đích kí hợp đồng (phần bên ký và đóng dấu) hoặc xuất hóa đơn (tại phần người bán hàng) và sử dụng như dấu pháp nhân (dấu tròn do Công an QLTTHC&ATXH cấp) là vi phạm pháp luật.

“Điều 49. Hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.”

Do đó, đối với hộ kinh doanh không có đầy đủ tư cách pháp nhân nên, hộ kinh doanh không được phép sử dụng dấu tròn. Tuy nhiên, hộ kinh doanh cá thể vẫn được phép sử dụng dấu vuông, dấu tượng trưng cho doanh nghiệp. Hộ kinh doanh cá thể vẫn được phép sử dụng dấu chữ ký, dấu logo để cung cấp thêm thông tin doanh nghiệp. Các mẫu dấu này không cần công bố trên cổng thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia.

Để được cấp dấu tròn, bạn bắt buộc phải chuyển đổi loại hình kinh doanh sang doanh nghiệp. Các loại hình được phép sử dụng dấu tròn là công ty TNHH, công ty Cổ phần hoặc doanh nghiệp tư nhân.

Trên đây là nội dung tư vấn của Việt Luật về vấn đề con dấu hộ kinh doanh cá thể của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến – Số điện thoại liên hệ 0973.826.829 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

(Luật sư: Nguyễn Trọng Tấn – Giám đốc Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật)

Trân trọng!

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2pYDDyw
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2PE8eN0
via IFTTT

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Ngày 02 tháng 02 năm 2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Theo những quy định ban hành tại nghị định số 15/2018/NĐ-CP, Tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động. Trong đó, “Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm được quy định tại Khoàn 1, Điều 34, Luật An toàn thực phẩm”.

>> An toàn vệ sinh thực phẩm là gì?

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Cơ sở muốn được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bắt buộc phải đạt các điều kiện sau:

1. Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật An toàn thực phẩm;

2. Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ: ngoài quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật An toàn thực phẩm, cần đáp ứng thêm các điều kiện sau:

a) Phải thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát quá trình sản xuất và lưu thông phân phối nhằm bảo đảm mọi sản phẩm do cơ sở sản xuất đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố và an toàn đối với người sử dụng cho đến hết hạn sử dụng;

b) Đủ nhân viên có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc được giao và được huấn luyện đào tạo kiến thức cơ bản về GMP, về an toàn thực phẩm và kiến thức chuyên môn liên quan. Trưởng bộ phận sản xuất và trưởng bộ phận kiểm soát chất lượng phải là nhân sự chính thức, làm việc toàn thời gian cho cơ sở và độc lập với nhau. Người phụ trách chuyên môn của cơ sở phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành Y, Dược, Dinh dưỡng, An toàn thực phẩm, Công nghệ thực phẩm và phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc tại lĩnh vực chuyên ngành có liên quan;

c) Hệ thống nhà xưởng, thiết bị và tiện ích phụ trợ được thiết kế, xây dựng, lắp đặt phù hợp với mục đích sử dụng, theo nguyên tắc một chiều, dễ làm vệ sinh, ngăn ngừa, giảm thiểu nguy cơ nhầm lẫn, tránh tích tụ bụi bẩn, ô nhiễm và các yếu tố ảnh hưởng bất lợi đến sản phẩm và thực hiện duy trì hoạt động vệ sinh hàng ngày;

d) Thực hiện và lưu đầy đủ hồ sơ, tài liệu về sản xuất, kiểm soát chất lượng, lưu thông phân phối để truy xuất được lịch sử mọi lô sản phẩm và hồ sơ ghi chép toàn bộ các hoạt động khác đã được thực hiện tại cơ sở;

đ) Mọi thao tác sản xuất phải thực hiện theo quy trình, hướng dẫn. Áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát trong quá trình sản xuất để phòng, tránh nguy cơ nhầm lẫn, ô nhiễm, nhiễm chéo. Ghi chép kết quả ngay khi thực hiện thao tác hoặc ngay sau khi hoàn thành công đoạn sản xuất vào hồ sơ;

e) Có bộ phận kiểm soát chất lượng để bảo đảm sản phẩm được sản xuất theo các điều kiện, quy trình phù hợp và đáp ứng tiêu chuẩn đã thiết lập; các phép thử cần thiết đã được thực hiện; nguyên vật liệu không được duyệt xuất để sử dụng, sản phẩm không được duyệt xuất bán khi chưa được đánh giá đạt chất lượng theo yêu cầu; sản phẩm phải được theo dõi độ ổn định;

g) Trong trường hợp kiểm nghiệm hoặc sản xuất theo hợp đồng thì bên nhận hợp đồng phải có đủ nhà xưởng, trang thiết bị và nhân sự đáp ứng yêu cầu bên giao và tuân thủ quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền về điều kiện kiểm nghiệm hoặc sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe;

h) Có quy trình quy định giải quyết khiếu nại, thu hồi sản phẩm, hoạt động tự kiểm tra; thực hiện theo quy trình và ghi chép, lưu giữ đầy đủ hồ sơ đối với các hoạt động này.

Xem thêm:

 

Trên đây là Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, các tổ chức, cá nhân cần lưu ý khi cấp giấy chứng nhận.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Hotline tư vấn:

Cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm: 0912 590 968
Dịch vụ khác: 0973 826 829

Ngoài ra, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2IPMJGk
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2QKFWAw
via IFTTT

10 đối tượng không cần giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, ngoài 10 đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì tất cả các cơ sở khác bắt buộc phải có giấy chứng nhận này.

Dưới đây là 10 đối tượng (cơ sở) không cần giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (vs attp) khi sản xuất và kinh doanh.

10 loại cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

  1. Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  2. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  3. Sơ chế nhỏ lẻ;
  4. Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  5. Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  6. Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  7. Nhà hàng trong khách sạn;
  8. Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  9. Kinh doanh thức ăn đường phố;
  10. Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Trên đây là 10 đối tượng (cơ sở) không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Các tổ chức, cá nhân nào thuộc một trong những diện trên có thể hoạt động bình thường, ngay kể khi không có loại giấy chứng nhận này.

Nếu cơ sở kinh doanh của bạn không thuộc 10 đối tượng này, bạn cần đăng ký ngay “Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm” để tránh bị xử lý vi phạm hành chính khi có các cơ quan chức năng kiểm tra.

Để tư vấn xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm (vs attp), liên hệ ngay với Việt Luật để được hỗ trợ.

Hotline tư vấn:

Cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm: 0912 590 968
Dịch vụ khác: 0973 826 829

Ngoài ra, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

 

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2RJRANo
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2A6c38r
via IFTTT

Danh sách mã số mã vạch của các nước

Hiện tại, rất nhiều các sản phẩm của các nước trên thế giới đang được lưu hành rộng rãi tại Việt Nam. Các sản phẩm, hàng hóa xuất sứ từ phương tây như Anh, Pháp, Đức, Mỹ cho tới các nước phương đông như Nhật Bản, Hàn Quốc đều có mã số mã vạch riêng cho từng quốc gia.

Dưới đây là danh sách mã số mã vạch của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Việt Luật mời các bạn tham khảo.

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

from Công ty TNHH Tư Vấn Việt Luật https://ift.tt/2PpPlxi
via IFTTT

from Việt Luật https://ift.tt/2II3ROd
via IFTTT